68. In India, in the old days, _____ girl’s family used to give _____ boy's family a gift like money or jewellery.
→ the-the ( Sử dụng “the" trước những danh từ có chứa sự sở hữu)
Dịch: Ở Ấn Độ, ngày xưa, gia đình nhà gái thường tặng cho gia đình nhà trai những món quà như là tiền bạc hay đồ trang sức.
69. It is appropriate to bring ____ small gift when visiting ____ home in the U.S.
→ a-a (Khi đề cập đến một đối tượng chung chung hoặc chưa xác định dùng a-an, ở đây dùng a vì a đừng trước phụ âm)
Dịch: Rất thích hợp để mang 1 món quà nhỏ khi đến thăm nhà ở Hoa Kỳ
Dịch: Bất cứ khi nào tôi bắt đầu chuẩn bị cho kì thi, tôi luôn cố gắng tránh gặp phải phụ nữ.
70. Traditionally, ____ bride and groom go on their honeymoon immediately after ____ wedding reception.
→ The- the
71. Whenever I set out for ____ examination, I always try to avoid crossing ____ path of ____ woman.
→an – the - a ( "An" đứng trước các từ bắt đầu bằng nguyên âm (a, o, u e,i)
- “The” đứng trước danh từ, xác định bằng một cụm từ hoặc một mệnh đề.
(the path of => path đã được xác định)
-“A” khi chữ đằng sau bắt đầu bằng các phụ âm còn lại.)
72. In a wedding ceremony, ____ best man helps ____ groom ready for every preparation
→ The-the( The được dùng với so sánh nhất, the trước danh từ được xác định)
Dịch: Trong một lễ cưới, người đàn ông tốt nhất nên giúp chú rể sẵn sàng cho mọi sự chuẩn bị.
73. People say that ____ gift lets ____ recipient know how we are thinking of them.
→ a-the