Mỗi ADN con sau nhân đôi đều có một mạch của ADN mẹ, mạch còn lại được hình thành từ các nuclêôtit tự do. Đây là cơ sở của nguyên tắcA.bổ sung và bán bảo toànB.bổ sung và bảo toàn.C.bổ sung.D.bán bảo toàn.
Tự sao chép ADN của sinh vật nhân chuẩn được sao chép ởA.nhiều vòng sao chép.B.hai vòng sao chép.C.bốn vòng sao chép.D.một vòng sao chép.
Tim người có bao nhiêu ngăn?A.4.B.3.C.1.D.2.
Khi tâm thất trái co, máu được bơm tớiA.Tâm thất phải.B.Động mạch phổi.C.Tâm nhĩ trái.D.Động mạch chủ.
Mỗi chu kì làm việc của tim gồm bao nhiêu pha?A.1.B.3.C.4.D.2.
Thời gian của một chu kì tim người làA.0,7 giây.B.0,8 giây.C.60 giây.D.0,6 giây.
Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ligaza (enzim nối) có vai tròA.tổng hợp và kéo dài mạch mớiB.tháo xoắn phân tử ADNC.nối các đoạn Okazaki với nhauD.tách hai mạch đơn của phân tử ADN
Đặc điểm không đúng đối với quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực là:A.Quá trình nhân đôi diễn ra theo quy tắc bổ sung và bán bảo toànB.Mỗi đơn vị tái bản có 1 chạc chữ YC.Có xuất hiện các đoạn okazaki trong quá trình nhân đôiD.Có nhiều đơn vị tái bản
Quá trình nhân đôi ADN được thực hiện theo nguyên tắc gì?A.Nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.B.Hai mạch được tổng hợp theo nguyên tắc bổ sung song song liên tục.C.Một mạch được tổng hợp gián đoạn, một mạch được tổng hợp liên tục.D.Mạch liên tục hướng vào, mạch gián đoạn hướng ra chạc ba tái bản.
Trong quá trình tái bản ADN ở sinh vật nhân sơ, enzim ARN - pôlimeraza có chức năngA.tháo xoắn phân tử ADNB.nhận biết vị trí khởi đầu của đoạn ADN cần nhân đôiC.tổng hợp đoạn ARN mồi có nhóm 3' - OH tự do.D.nối các đoạn Okazaki với nhau.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến