Đáp án đúng:
Đáp án câu 1 là: D
Giải chi tiết:Giải thích:
Form: S + have/ has + been + Ved/PP
Cách dùng:
- Hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào.
- Hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại.
- Hành động trong quá khứ và để lại kết quả ở hiện tại.
Dấu hiệu:
just, recently, lately: gần đây, vừa mới
already: rồi
before: trước đây, ever: đã từng, never: chưa từng, không bao giờ
for + N – quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …)
since + N – mốc/điểm thời gian: từ khi (since 1992, since June, …)
=> Trong câu có cụm từ “for the past five years” là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành.
Tạm dịch: Anh trai tôi đã làm rất nhiều việc trong năm năm qua.
Đáp án: DĐáp án câu 2 là: C
Giải chi tiết:Giải thích:
The number of + N(s/es) được xem như chủ ngữ số nhiều. => Động từ, trợ động từ chia theo chủ ngữ số ít.
A number of + N(s/es) được xem như chủ ngữ số nhiều.
Mốc thời gian “yesterday” là thời điểm trong quá khứ => was
Tạm dịch: Số lượng sinh viên tham dự buổi hội nghị ngày hôm qua là năm mươi lăm.
Đáp án: CĐáp án câu 3 là: C
Giải chi tiết:Giải thích:
bore (v): buồn chán
boredom (n): nỗi buồn
boring (adj): buồn chán
bored (adj): buồn chán
Chỗ trống cần điền là 1 tính từ bổ nghĩa cho danh từ dícussion.
Dùng V-ed cho một chủ thể, khi chủ thể đó bị tác động.
Ví dụ:
Tom was tired of chasing Jerry all the time. (Tom mệt mỏi vì đuổi theo Jerry suốt ngày - nghĩa là việc đuổi theo Jerry khiến Tom mệt mỏi)
Dùng V-ing cho một chủ thể, khi chủ thể đó có tính chủ động, gây ra tác động chủ thể khác.
Ví dụ:
John is very boring. We feel bored with hanging out with him. (John thì nhàm chán lắm. Chúng tôi cảm giác buồn chán khi đi chơi với nó – nghĩa là, John gây ra sự nhàm chán, và chúng tôi bị nó làm cho chán)
Tạm dịch: Họ có một cuộc thảo luận nhàm chán về sinh học tối qua.
Đáp án: CĐáp án câu 4 là: C
Giải chi tiết:Giải thích:
Cấu trúc: S1+ to be+ more long-adj/ short-adj_er+ than+ S2/Clause/ any other...
Tạm dịch: Bệnh của ông cô ấy nghiêm trọng hơn chúng tôi nghĩ ban đầu.
Đáp án: CĐáp án câu 5 là: B
Giải chi tiết:Giải thích:
Câu trực tiếp là câu hỏi dùng động từ khiếm khuyết như: can, may, will,... thì
-> Trong câu gián tiếp thêm “if” hoặc “whether” và mệnh đề theo sau biến đổi về dạng
khẳng định. Động từ khiếm khuyết lùi về thì quá khứ và đứng sau chủ ngữ.
-> Động từ giới thiệu thường sử dụng: ask, wonder
Ví dụ:
- She said “Will you go abroad?”
-> She asked if I would go abroad.
Tạm dịch: Người phụ nữ hỏi rằng liệu lũ trẻ có được ăn trưa ở trường không.
Đáp án: BĐáp án câu 6 là: D
Giải chi tiết:Giải thích:
Câu này là bị động dạng đặc biệt với những động từ: Say, thinh, believe, know, report, declare....., mà mệnh đề có từ ý kiến ở hiện tại còn vế sau ở quá khứ (ago) nên sẽ có dạng "to have P2". Là câu bị động nên sẽ là "to have been P2".
Tạm dịch: Nhà máy được cho biết là đã bị phá hủy bởi hỏa hoạn cách đây hai năm.
Đáp án: DĐáp án câu 7 là: D
Giải chi tiết:Giải thích:
Vacancy = vacant position: vị trí còn trống
Apply for (a position): ứng cử, xin việc
Tạm dịch: Cô ấy đọc báo hàng ngày để tìm kiếm vị trí trống mà bạn có thể xin vào.
Đáp án: DĐáp án câu 8 là: B
Giải chi tiết:Giải thích:
advertiser (n): người làm quảng cáo
advertisement (n): giấy thông cáo, quảng cáo
advertising (n): hoạt động quảng cáo
advertise (v): quảng cáo, thông báo
=> advertisement là từ chỉ các ấn phẩm, chương trình quảng cáo, tuyển dụng.
Sở hữu cách: N1’s N2: cái N1 của N2
Tạm dịch: Tôi thấy quảng cáo của trường bạn trên ấn bản ngày hôm nay của Tin tức Việt Nam.
Đáp án: BĐáp án câu 9 là: C
Giải chi tiết:Giải thích:
recommendation (n): sự giới thiệu, tiến cử
interview (n): phỏng vấn
pressure (n): áp lực
concentration (n): sự tập trung
Áp lực học hành làm học sinh thấy không vui khi ở trường => pressure
Tạm dịch: Rất nhiều đang chịu đựng áp lực học tập lớn đến nỗi chúng không cảm thấy vui khi ở trường.
Đáp án: CĐáp án câu 10 là: A
Giải chi tiết:Giải thích:
put up with: chịu đựng
take away from: lấy mất từ
get back to sb/ sth: bắt đầu trở lại với
make out of: được làm bằng
=> put up with
Tạm dịch: Tôi không thể chịu nổi tiếng ồn này nữa. Tôi sẽ viết thư khiếu nại lên chính quyền địa phương về vấn đề này.
Đáp án: AĐáp án câu 11 là: D
Giải chi tiết:Giải thích:
Câu điều kiện loại 2: If + S + V2/ Ved, S +would/ could/ should...+ Vo
Động từ của mệnh đề điều kiện chia ở thì quá khứ đơn, còn động từ trong mệnh đề chính để ở dạng nguyên thể sau “would”.
Dùng để diễn tả những điều không xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Dạng đảo ngữ của câu điều kiện loại 2: bỏ IF, đưa WERE lân đầu câu, đứng trước chủ ngữ.
Ví dụ: Were I you, I wouldn’t buy that house.
Tạm dịch: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ nghĩ hai lần (nghĩ kỹ) về quyết định đó.
Đáp án: DĐáp án câu 12 là: A
Giải chi tiết:Giải thích:
Hiện tại giả định với tính từ:
It + to be + adj + (THAT) + S + (not) + (Vo)
= It + to be + adj + (FOR O) + (not) to Vo
Adj: advised, necessary, recommended, urgent, important, obligatory, required, imperative, mandatory, proposed, suggested,...
Tạm dịch: Việc bà Hoa nhắc nhở ông Nam của cuộc họp vào ngày mai là rất quan trọng.
Đáp án: A