Đáp án đúng:
Đáp án câu 1 là: A
Giải chi tiết:Giải thích:
delivered /di'livəd/
visited /'vizit/
crooked /'krukid/
recommended /rekə'mendid/
Cách phát âm đuôi “ed”
• /t/: tận cùng là âm vô thanh [f,k,p,t,s,θ, ʃ,tʃ ]
Ví dụ: watched, looked, stopped, worked, placed, passed,...
• /id/: tận cùng là [t,d], đặc biệt: động từ dạng V_ed được dùng như tính từ (wicked, aged,...)
Ví dụ: needed, wanted, decided, waited, edited, ...
• /d/: tận cùng là âm hữu thanh gồm các phụ âm còn lại và nguyên âm.
Ví dụ: lived, played, studied, filled, cleaned, followed, called, prepared,...
Đáp án: AĐáp án câu 2 là: D
Giải chi tiết:Giải thích:
cacti /ˈkæktaɪ/
invite /ɪnˈvaɪt/
primary /ˈpraɪməri/
driven /ˈdrɪvn/
Phần được gạch chân ở câu D đọc là /ɪ/, còn lại đọc là /aɪ/.
Đáp án: DĐáp án câu 3 là: A
Giải chi tiết:Giải thích:
clothe /kləʊð/
house /haʊs/
increase /ɪnˈkriːs/
rise /raɪz/
Quy tắc phát âm đuôi s,es:
Quy tắc 1: Phát âm là /s/ khi tận cùng từ bằng -p, -k, -t, -f.
Quy tắc 2: Phát âm là /iz/ khi tận cùng từ bằng -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce
Quy tắc 3: Phát âm là /z/ đối với những từ còn lại
Phần được gạch chân ở câu A đọc là /z/, còn lại đọc là /iz/.
Đáp án: AĐáp án câu 4 là: A
Giải chi tiết:Phần gạch chân của câu A được phát âm là /i/ còn lại là /ai/
admit /ə'mit/
provide /prə'vaid/
decide /di'said/
require /ri'kwai[r]/Đáp án câu 5 là: A
Giải chi tiết:Phần gạch chân của câu A được phát âm là /ai/ còn lại là /i/
apply /ə'plai/
vacancy /'veikənsi/
category /'kætəgəri/ hoặc /'kætəgɔ:ri/
scary /'skeəri/Đáp án câu 6 là: C
Giải chi tiết:Giải thích:
hand /hænd/
occasion /əˈkeɪʒn/
associate /əˈsəʊʃieɪt/
other /ˈʌðə(r)/
Cách phát âm đuôi s,es:
TH1: Khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /ð/, /p/, /k/, /f/, /t/ thì phát âm là /s/
TH2: Khi từ có tận cùng là các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/ thì phát âm là /iz/
TH3: Khi các từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại thì phát âm là /z/
Phần được gạch chân ở câu C được phát âm là /s/ còn lại là /z/
Đáp án: CĐáp án câu 7 là: A
Giải chi tiết:Giải thích:
maintain /meɪnˈteɪn/
laugh /lɑːf/
drop /drɒp/
import /ˈɪmpɔːt/
Cách phát âm đuôi s,es:
TH1: Khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /ð/, /p/, /k/, /f/, /t/ thì phát âm là /s/
TH2: Khi từ có tận cùng là các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/ thì phát âm là /iz/
TH3: Khi các từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại thì phát âm là /z/
Phần được gạch chân ở câu A được phát âm là /z/ còn lại là /s/
Đáp án: AĐáp án câu 8 là: A
Giải chi tiết:Giải thích:
Đuôi “s” được đọc là /s/ khi tận cùng từ bằng -p, -k, -t, -f
Đuôi “es” được đọc là /iz/ khi tận cùng từ bằng -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce.
Đuôi “s” được đọc là /z/ đối với những từ còn lại.
kites /kaits/
catches /kætʃiz/
oranges /'ɔrinʤiz/
buzzes /bʌziz/
Đáp án A có phần gạch chân đọc là /s/, các đáp án còn lại đọc là /iz/
Đáp án: AĐáp án câu 9 là: A
Giải chi tiết:Giải thích:
- Những từ kết thúc bằng các âm: /ʧ/, /s/, /k/, /f/, /p/, /θ/, /∫/ thì ‘ed’ sẽ được đọc là /t/.
- Những từ kết thúc bằng âm /t/ hay /d/ thì ‘ed’ sẽ được đọc là /ɪd/.
- Các trường hợp còn lại, ‘ed’ sẽ đọc là /d/.
lived /livd/
cooked /kukt/
laughed /lɑ:ft/
watched /wɔtʃ/
Đáp án A có phần gạch chân đọc là /d/, các đáp án còn lại đọc là /t/
Đáp án: AĐáp án câu 10 là: B
Giải chi tiết:Giải thích:
Phát âm là /s/ khi tận cùng từ bằng -p, -k, -t, -f.
Phát âm là /iz/ khi tận cùng từ bằng -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce
Phát âm là /z/ đối với những từ còn lại
plays /pleiz/
looks /luks/
leaves /li:vz/
brings /briɳz/
Đáp án B có phần gạch chân đọc là /s/, các đáp án còn lại đọc là /z/
Đáp án: BĐáp án câu 11 là: C
Giải chi tiết:Giải thích:
study /ˈstʌdi/
approve /əˈpruːv/
remind /rɪˈmaɪnd/
return /rɪˈtɜːn/
Cách phát âm đuôi “ed”:
TH1: Khi động từ có tận cùng là phụ âm /t/ hoặc /d/ thì phát âm là /id/
TH2: Khi động từ tận cùng bằng phụ âm vô thanh /p/, /f/, /k/, /s/, /∫/, /ʧ/ thì phát âm là /t/
TH3: Khi động từ tận cùng là các nguyên âm và các phụ âm còn lại thì phát âm là /d/
Đáp án C đuôi “ed” phát âm là /id/, còn lại /d/.
Đáp án: CĐáp án câu 12 là: B
Giải chi tiết:Giải thích:
survive /səˈvaɪv/
prohibit /prəˈhɪbɪt/
fertilizer /ˈfɜːtəlaɪzə(r)/
environment /ɪnˈvaɪrənmənt/
Phần gạch chân ở câu B đọc là /ɪ/, còn lại đọc là /aɪ/.
Đáp án: BĐáp án câu 13 là: A
Giải chi tiết:Giải thích:
scientists /'saiəntists/
interviews /'intəvju:z/
competitors /kəm'petitəz/
materials /mə'tiəriəlz/
Âm “s” trong từ “scientists” có phiên âm là /s/, trong các từ còn lại là /z/.
Cách phát âm đuôi “-s” và “-es”
- /s/: tận cùng là âm vô thanh [f,k,p,t,θ]
VD: chefs, kicks, claps, hits, paths /pɑːθs/
- /s/: tận cùng là [p,pe,f,fe,gh,ph,t,te,k,ke]
VD: claps, hopes, laughs/ lɑːfs/, photographs, hats, hates, kicks, lakes,…
- /iz/: tận cùng là [s,ʃ, tʃ, z, dʒ]
VD: buses, washes, catches, buzzes, judges,…
- /iz/: tận cùng là [s,x,ch,sh,ce,se,ge]
VD: classes, boxes, watches, voices, horses, pages,…
- /z/: tận cùng là các phụ âm còn lại – phụ âm hữu thanh [b, d, g,l, m, n, r, v, ð] sau các nguyên âm
VD: rubs, cards, eggs, walls, names, cleans, wears,...
Đáp án: AĐáp án câu 14 là: C
Giải chi tiết:Giải thích:
washed/wɑːʃt/
missed /mɪst/
returned /rɪˈtɜːrnd/
stopped /stɑːpt/
Cách phát âm đuôi –ed :
+ Phát âm là /id/ khi sau các từ có tận cùng là /t/, /d/.
+ Phát âm là /t/ khi sau các từ có tận cùng là /k/, /f/, /p/, /s/, /θ/, /ʃ/, /tʃ/.
+ Phát âm là /d/ khi sau các từ có tận cùng là các từ còn lại.
Phần gạch chân ở câu C có phát âm là /d / , còn lại là / t /.
Đáp án CĐáp án câu 15 là: B
Giải chi tiết:Giải thích: Cách phát âm đuôi –s/es :
+ Phát âm là /s/ khi sau các từ có tận cùng là /t/, /p/, /f/,/k/, /θ/.
+ Phát âm là /iz/ khi sau các từ có tận cùng là /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /dʒ/, /ʒ/.
+ Phát âm là /z/ khi sau các từ có tận cùng là các từ còn lại.
Phần gạch chân ở câu B có phát âm là / s/ , còn lại là /z /.
letters /ˈletərz/
groups /ɡruːps/
systems /ˈsɪstəmz/
goods /ɡʊdz/
Đáp án BĐáp án câu 16 là: A
Giải chi tiết:machine /mə'∫i:n/
change /t∫eindʒ/
chalk /t∫ɔ:k/
chocolate /,t∫ɒklət/
Phần gạch chân câu A được phát âm là /∫/ còn lại là /t∫/
=> đáp án AĐáp án câu 17 là: C
Giải chi tiết:Quy tắc và cách đọc phát âm đuôi “-s” “-es”
Phát âm là /s/ khi tận cùng từ bằng -p, -k, -t, -f.
Phát âm là /iz/ khi tận cùng từ bằng -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce
Phát âm là /z/ đối với những từ còn lại
Phần gạch chân câu C được phát âm là /z/ còn lại là /s/
=> đáp án CĐáp án câu 18 là: C
Giải chi tiết:Giải thích:
Cách phát âm đuôi “ed”
• /t/: tận cùng là âm vô thanh [f,k,p,t,s,θ, ʃ,tʃ ]
Ví dụ: watched, looked, stopped, worked, placed, passed,...
• /id/: tận cùng là [t,d], đặc biệt: động từ dạng V_ed được dùng như tính từ (wicked, aged,...)
Ví dụ: needed, wanted, decided, waited, edited, ...
• /d/: tận cùng là âm hữu thanh gồm các phụ âm còn lại và nguyên âm.
Ví dụ: lived, played, studied, filled, cleaned, followed, called, prepared,...
stopped /stɔpt/
watched /wɔtʃt/
decided /di'saidid/
cooked /kukt/
Đáp án: CĐáp án câu 19 là: D
Giải chi tiết:Giải thích:
species /'spi:∫i:z/
themes /θi:mz/
medicines /'medisnz/
plates /pleits/
Đáp án D có phần gạch chân đọc là /s/, các đáp án còn lại đọc là /z/
Đáp án: DĐáp án câu 20 là: D
Giải chi tiết:Giải thích:
explored /iks'plɔ:d/
named /neimd/
travelled /'trævld/
separated /'sepritid/
Đáp án D có phần gạch chân đọc là /id/, các đáp án còn lại đọc là /d/
Đáp án: DĐáp án câu 21 là: C
Giải chi tiết:Giải thích:
educate /ˈedʒukeit/
eliminate /i'limineit/
certificate /sə'tifikət/
dedicate /'dedikeit/
Phần gạch chân câu C được phát âm là /ət/ còn lại là /eit/
Đáp án: CĐáp án câu 22 là: D
Giải chi tiết:Giải thích:
educate /ˈedʒukeɪt/
engineer /ˌendʒɪˈnɪə(r)/
acceptable /əkˈseptəbl/
department /dɪˈpɑːtmənt/
Âm “e” trong từ “department” phát âm là /ɪ/, trong các từ còn lại phát âm là /e/
Đáp án: DĐáp án câu 23 là: D
Giải chi tiết:Giải thích:
future /ˈfjuːtʃə(r)/
picture /ˈpɪktʃə(r)/
culture /ˈkʌltʃə(r)/
turn /tɜːn/
Âm “t” trong từ “turn” phát âm là /t/, các từ còn lại phát âm là /tʃ/
Đáp án: DĐáp án câu 24 là: B
Giải chi tiết:Giải thích: Có 3 cách phát âm ed trong tiếng anh
Đuôi /ed/ được phát âm là /id/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/
Đuôi /ed/ được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /s/,/f/,/p/,/ʃ/,/tʃ/,/k/
Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại.
Phần gạch chân câu B được phát âm là /d/ còn lại là /id/
Đáp án:BĐáp án câu 25 là: B
Giải chi tiết:Giải thích:
hope /həʊp/
hour /'aʊə[r]/
home /həʊm/
holiday /'hɒlədei/
Phần gạch chân câu B là một âm câm, còn lại được phát âm là /h/
Đáp án:BĐáp án câu 26 là: A
Giải chi tiết:Giải thích:
allow /əˈlaʊ/
below /bɪˈləʊ/
slowly /ˈsləʊli/
tomorrow /təˈmɒrəʊ/
Phần gạch chân ở câu A phát âm là /aʊ/, còn lại là /əʊ/
Đáp án: AĐáp án câu 27 là: C
Giải chi tiết:Giải thích:
hear /hɪə(r)/
clear /klɪə(r)/
bear /beə(r)/
ear /ɪə(r)/
Âm “ear” trong từ “bear” phát âm là /eə/, còn lại phát âm là /ɪə/
Đáp án: C Đáp án câu 28 là: B
Giải chi tiết:Giải thích:
hate /heɪt/
watch /wɒtʃ/
decided /dɪˈsaɪdɪd/
want /wɒnt/
Cách phát âm đuôi “ed”:
TH1: Khi động từ có tận cùng là phụ âm /t/ hoặc /d/ thì phát âm là /id/
TH2: Khi động từ tận cùng bằng phụ âm vô thanh /p/, /f/, /k/, /s/, /∫/, /ʧ/ thì phát âm là /t/
TH3: Khi động từ tận cùng là các nguyên âm và các phụ âm còn lại thì phát âm là /d/
Phần gạch chân ở câu C đọc là /d/, còn lại đọc là /t/
Đáp án: BĐáp án câu 29 là: A
Giải chi tiết:Giải thích:
group /ɡruːp/
couple /ˈkʌpl/
double /ˈdʌbl/
trouble /ˈtrʌbl/
Phần gạch chân ở câu A đọc là /uː/ , còn lại là /ʌ/
Đáp án: AĐáp án câu 30 là: D
Giải chi tiết:Giải thích:
house /haʊs/
cloud /klaʊd/
blouse /blaʊs/
coupon /ˈkjuːpɑːn/
Phần gạch chân ở câu D có phát âm là / juː / , còn lại là /aʊ /.
Đáp án D