Đáp án đúng:
Đáp án câu 1 là: C
Giải chi tiết:Giải thích:
Câu điều kiện loại 3 là câu điều kiện không có thực trong quá khứ. Câu điều kiện loại 3 được dùng để diễn tả một điều không thể xảy ra trong quá khứ, chỉ mang tính ước muốn trong quá khứ, một giả thiết trái ngược với thực trạng ở quá khứ.
Cấu trúc: If + S + had + VII + O…, S + would/ could + have + VII + O
Tạm dịch: Nếu lính cứu hỏa không đến kịp, ngọn lửa có lẽ đã lan sang các ngôi nhà khác.
Đáp án: CĐáp án câu 2 là: C
Giải chi tiết:Giải thích:
By the time + S + Ved…, S + had + VPII
“By the time” có khá nhiều nghĩa khác nhau, tuy nhiên ta thường sử dụng với nghĩa “vào lúc đó”, “thời điểm đó“, “khi đó”, “lúc đó”. “By the time” được sử dụng để diễn tả hai hành động xảy ra trong hai khoảng thời gian trước sau ở quá khứ.
Tạm dịch: Khi tôi đến lớp, bài học đã kết thúc.
Đáp án: CĐáp án câu 3 là: D
Giải chi tiết:Giải thích:
promise to do sth: hứa làm gì
Tạm dịch: Anh ấy hứa hẹn một cách trung thực gọi tôi mỗi tuần.
Đáp án: DĐáp án câu 4 là: A
Giải chi tiết:Giải thích:
Câu đầu có I + các động từ sau: think, believe, suppose, figure, assume, fancy, imagine, reckon, expect, seem, feel + mệnh đề phụ, lấy mệnh đề phụ làm câu hỏi đuôi.
Sau câu mệnh lệnh chứa “will”, câu hỏi đuôi sẽ là “won’t”? Tuy nhiên trong trường hợp này chủ thể hành động không nghĩa là vấn đề sẽ được giải quyết nên ta dùng “will”.
Tạm dịch: Tôi không nghĩ rằng vấn đề sẽ sớm được giải quyết, đúng không?
Đáp án: AĐáp án câu 5 là: C
Giải chi tiết:Giải thích:
should have + Ved/ V3: đáng lẽ ra nên
needn’t have + Ved/ V3: đáng lẽ ra đã không cần
must have + Ved/ V3: chắc có lẽ đã
can’t have Ved/ V3: đáng lẽ ra không thể
Tạm dịch: Martin về nhà tuần trước sau một chuyến hành trình dài bằng đường hàng không. Anh ấy chắc hẳn đã rất mệt rồi.
Đáp án: CĐáp án câu 6 là: A
Giải chi tiết:Giải thích:
Ở đây ta cần dùng dạng V-ing của động từ “win” là dạng rút gọn của mệnh đề quan hệ mang nghĩa chủ động.
There have been more than 200 students who have won scholarship from this educational organization so far.
Tạm dịch: Đã có hơn 200 sinh viên giành được học bổng từ tổ chức giáo dục này cho đến nay.
Đáp án: AĐáp án câu 7 là: D
Giải chi tiết:Giải thích:
weather-damaged (a): bị tàn phá bởi thời tiết
weather-affected (a): bị ảnh hưởng bởi thời tiết
weather-proof (a): chịu, chống thời tiết
weather-beaten (a): sạm nắng (da); dày dạn nắng gió, dày dạn phong sương (người)
Tạm dịch: Sau nhiều năm làm việc trên trang trại của mình, bây giờ anh ta có khuôn mặt dày dạn nắng gió.
Đáp án: DĐáp án câu 8 là: B
Giải chi tiết:Giải thích:
the last straw: sự kiện làm cho tình hình chung càng thêm tồi tệ
This’s the last straw: đây là lần cuối cùng (tức nước vỡ bờ)
Tạm dịch: Tôi đã chán ngấy với công việc, nhưng khi ông chủ bước vào văn phòng của tôi và nói với tôi ông ấy mong tôi làm thêm giờ; đó là quá mức rồi.
Đáp án: BĐáp án câu 9 là: B
Giải chi tiết:Giải thích:
Không dùng mạo từ đi trước danh từ không đếm được “space”
Tạm dịch: Bạn có biết ai là người đầu tiên ở trong vũ trụ không?
Đáp án: BĐáp án câu 10 là: B
Giải chi tiết:Giải thích:
pay someone a compliment: khen ngợi ai đấy, đưa ra một lời nhận xét ưng ý dành cho ai đấy
Tạm dịch: Cô ấy than phiền rằng chồng cô không bao giờ khen ngợi cô nữa.
Đáp án: BĐáp án câu 11 là: A
Giải chi tiết:Giải thích:
Ở đây ta cần một tính từ để đứng trước danh từ “thing” sau nó.
sensible (a): Có thể nhận thức được bằng giác quan; có thể nhận ra, biết điều, nhạy cảm, hợp lí
sensibility (n): khả năng cảm nhận; khả năng nhạy cảm
sensibly (ad): biết điều, một cách hợp lí
sense (n): giác quan, cảm giác
Tạm dịch: Tôi nghĩ rằng điều hợp lý để làm là gọi điện thoại trước khi bạn đi và yêu cầu hướng dẫn.
Đáp án: AĐáp án câu 12 là: C
Giải chi tiết:Giải thích:
make with: tiến hành, thể hiện, sản xuất
come up: xảy ra, xuất hiện
to look to sbd: mong chờ, muốn, hi vọng ai đó đáp ứng
take on: tuyển dụng, nhận trách nhiệm, cho hành khách lên tàu, đồng ý, chiến đấu
Tạm dịch: Chúng tôi đang mong để bạn tư vấn cho chúng tôi cách tiến hành.
Đáp án: C