Đáp án đúng:
Đáp án câu 1 là: B
Giải chi tiết:Giải thích:
Cấu trúc kết hợp thì quá khứ hoàn thành – quá khứ đơn: S + had Ved/ V3 before S + Ved/ V2
Tạm dịch: Những đứa trẻ đều đã đi ngủ trước khi bố mẹ chúng đi làm về.
Chọn BĐáp án câu 2 là: C
Giải chi tiết:Giải thích:
Khi câu đã có chủ ngữ chính (The proposal ) và động từ chính (has received) động từ phía sau chủ ngữ là mệnh đề quan hệ.
Tạm dịch: Bản kiến nghị cái mà được các nhà môi trường đề xuất trồng nhiều cây hơn đã nhận được sự chấp thuận từ ủy ban.
Câu đầy đủ: The proposal which was suggested by the environmentalists to grow more trees has received
approval from the council.
=> Rút gọn lại: The proposal suggested by the environmentalists to grow more trees has received
approval from the council.
Chọn CĐáp án câu 3 là: B
Giải chi tiết:Giải thích:
Sau tính từ sở hữu (their) cần danh từ
creative (a): sáng tạo
creativity (n): sự sáng tạo
create (v): sáng tạo ra
creatively (adv): một cách sáng tạo
Tạm dịch: Việc học dựa trên dự án cung cấp những cơ hội tuyệt vời cho học sinh phát triển sự sáng tạo của chúng.
Chọn BĐáp án câu 4 là: B
Giải chi tiết:Giải thích: Cụm từ “have influence on” : có ảnh hưởng đến
Tạm dịch: Những bộ phim bạo lực có thể có những ảnh hưởng tiêu cực đến trẻ em.
Chọn BĐáp án câu 5 là: B
Giải chi tiết:Giải thích:
Mệnh đề chỉ kết quả với too ….to (quá ….không thể): S + V + too + adj / adv (for O) + to-inf.
S + be + adj + enough + (for + O) + to V:... đủ... để
Tạm dịch: Vở diễn quá thú vị đối với cô ấy để xem lại lần nữa.
Chọn BĐáp án câu 6 là: C
Giải chi tiết:Giải thích:
Vế đầu dùng V-ing, đây là trường hợp rút gọn 2 mệnh đề cùng chủ ngữ => chủ thể thực hiện hành động là danh từ chỉ người “he”.
Câu đầy đủ: When he returned from the class, he found a letter from the mail box.
Câu rút gọn: Upon returning from the class, he found a letter from the mail box.
Tạm dịch: Khi đang trở về từ lớp học, cậu ấy tìm thấy một bức thư từ hộp thư.
Chọn CĐáp án câu 7 là: C
Giải chi tiết:Giải thích:
Vế đầu dùng V-ing là do rút gọn 2 mệnh đề cùng chủ ngữ, vì thế chủ ngữ phía sau là chủ thể thực hiện hành động “finish my degree”, do đó chủ thể phía sau chỉ có thể là “I”
Tạm dịch: Theo các điều kiện học bổng của tôi, sau khi hoàn thành văn bằng, tôi sẽ được tuyển dụng bởi trường đại học
Chọn CĐáp án câu 8 là: B
Giải chi tiết:Giải thích:
Trật tự của các tính từ trong cụm danh từ:
Opinion (quan điểm) – interesting + Age (tuổi tác) – old + Origin (xuất xứ) – American + N
Tạm dịch: Có rất nhiều cuốn sách lịch sử cũ của Mỹ rất thú vị trong thư viện của chúng tôi.
Chọn BĐáp án câu 9 là: D
Giải chi tiết:Giải thích:
Về nghĩa của cả 2 câu, câu trước dùng thể phủ định và mang nghĩa bị động => A, B loại
“need” ở đây là động từ khuyết thiếu, bị động với modal verb: modal verb + be + PP
Tạm dịch: Những lá thư đó không cần đánh máy bây giờ. Bạn có thể đánh máy nó sau.
Chọn DĐáp án câu 10 là: D
Giải chi tiết:Giải thích:
So sánh kép ( càng…càng…): The + so sánh hơn của tính/trạng từ + S + V, the + so sánh hơn của tính/trạng từ + S + V => đáp án A, B loại
Tính từ V-ing: chỉ bản chất của sự vật/người
Tính từ V-ed: tính từ nhấn mạnh đến tính cảm xúc của con người
Tạm dịch: Anh ấy càng cố giải thích thì chúng tôi lại càng bối rối.
Chọn DĐáp án câu 11 là: C
Giải chi tiết:Giải thích:
Ở đây ta dùng mệnh đề quan hệ “whom” để thay thế cho danh từ chỉ người (person) đóng vai trò là tân ngữ trong câu.
have confidence in + sb: có niềm tin vào ai đó
giới từ + whom
Tạm dịch: Bác sĩ Sales là người tôi không tin tưởng cho lắm.
Chọn CĐáp án câu 12 là: C
Giải chi tiết:Giải thích:
Cấu trúc so sánh gấp số lần: số lần (twice/ three, four,..times + as… as +…
Tạm dịch: Nhìn qua có thể thấy rằng Pháp có số lượng tivi gấp 2 lần máy tính.
Chọn CĐáp án câu 13 là: B
Giải chi tiết:Giải thích:
Otherwise: mặt khác, nếu không
Furthermore: ngoài ra, thêm vào đó
Nevertheless: tuy nhiên, dù vậy
On the other hand: mặt khác
Tạm dịch: Lễ hội có nhiều điểm tham quan. Nó sẽ gồm có dàn nhạc đương đại và một vở opera. Hơn nữa, sẽ có những bài đọc thơ và những bài diễn thuyết sân khấu.
Chọn BĐáp án câu 14 là: D
Giải chi tiết:Giải thích:
Trước danh từ “age” cần dùng tính từ/ danh từ để tạo thành danh từ ghép/ cụm danh từ
marriageable age: tuổi kết hôn, tuổi có thể kết hôn
Tạm dịch: Chị tôi là người phụ nữ đến tuổi kết hôn.
Chọn DĐáp án câu 15 là: A
Giải chi tiết:Giải thích:
Nếu dùng đáp án B, C, D thì tất cả phía sau chỉ là bổ sung ý nghĩa cho chủ ngữ “the fire”, khi đó trong câu thiếu mất vị ngữ.
Câu bị động kép: S + be + Ved/ V3 + to have Ved/ V3.
Tạm dịch: Ngọn lửa được cho là bắt đầu từ cái lò ở dưới nhà.
Chọn AĐáp án câu 16 là: A
Giải chi tiết:Giải thích:
Ở đây ta dùng thì hiện tại hoàn thành, diễn tả 1 hành động xảy ra trong quá khứ và để lại kết quả ở hiện tại.
Với những chủ ngữ chỉ phân số, phần trăm => ta dựa vào danh từ sau “of” để chia động từ.
“the city” là chủ ngữ số ít => has been
Tạm dịch: Đây là tin tức mới nhất từ nơi động đất. Hai phần ba thành phố đã bị phá hủy trong lửa.
Chọn AĐáp án câu 17 là: B
Giải chi tiết:Giải thích:
like + V-ing: thích việc gì đó
Câu mang nghĩa bị động nên ta dùng công thức: like + being + Ved/ V3 (thích bị cái gì đó)
Tạm dịch: James lúc nào cũng hỏi về những thứ riêng tư. Tôi không thích bị hỏi về đời tư.
Chọn BĐáp án câu 18 là: D
Giải chi tiết:Giải thích: Không sử dụng mạo từ đứng trước các danh từ số nhiều chưa xác định (developed countries) ; và những danh từ mang nghĩa khái quát, chung chung (population).
Tạm dịch: Ở hầu hết các nước phát triển, lên đến 50% dân số học đại học ở 1 khoảng thời gian nào đó trong cuộc đời họ.
Chọn DĐáp án câu 19 là: D
Giải chi tiết:Giải thích: Even though + S +V = Although + S +V = In spite of/Despite + N/V-ing: Mặc dù…
Tạm dịch: Mặc dù họ là những đối tác lớn nhất nhưng tôi vẫn quyết định ngừng gioa thương với họ.
Chọn DĐáp án câu 20 là: D
Giải chi tiết:Giải thích:
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn dùng để diễn tả hành động đã xảy ra liên tục trong 1 khoảng thời gian trước 1 thời điểm trong quá khứ.
Cấu trúc: S + had + beeb +V-ing
S + had been V-ing + before + S + Ved/ V2
Tạm dịch: Ông Pike dạy tiếng Anh ở trường con được 20 trước khi ông nghỉ hưu năm ngoái.
Chọn DĐáp án câu 21 là: D
Giải chi tiết:Giải thích:
Trật tự các tính từ được quy định theo thứ tự sau:
Opinion ( ý kiến) – Size ( kích cỡ) – Age ( tuổi tác) – Shape ( hình dáng) – Color ( màu sắc) – Origin (nguồn gốc ) – Material ( chất liệu ) – Purpose ( mục đích ).
interesting: thú vị => ý kiến
old : cổ, cũ => tuổi tác
french: nước Pháp => nguồn gốc
Tạm dịch: Cô ấy vừa mua 1 bức tranh cổ của Pháp rất hay.
Chọn DĐáp án câu 22 là: D
Giải chi tiết:Giải thích:
Nếu mệnh đề chính trong câu hỏi đuôi mang nghĩa phủ định => mệnh đề câu hỏi đuôi mang nghĩa khẳng định và ngược lại.
Mệnh đề chính: “Jenny’s always wanted to get to get to the top of her career.”
=> Câu hỏi đuôi: “hasn’t she?”
Tạm dịch: “Jenny luôn muốn đứng đầu sự nghiệp phải không?” - “Đúng, cô ấy là 1 cô gái đầy tham vọng.”
Chọn DĐáp án câu 23 là: D
Giải chi tiết:Giải thích:
Cấu trúc đảo ngữ với cụm từ “Not only”: Not only + trợ động từ + S + V + but + S + also + V
Tất cả các động từ xảy ra trong quá khứ nên mượn trợ động từ thì quá khứ đơn “did”.
Tạm dịch: Cô ấy không chỉ vượt qua kì thi mà còn giành được học bổng.
Chọn DĐáp án câu 24 là: A
Giải chi tiết:Giải thích:
Khi hai mệnh đề có cùng chủ ngữ “Nam”, ta có thể rút gọn một mệnh đề mang nghĩa chủ động về dạng V-ing hoặc Having Ved/ V3 (khi hành động được rút gọn xảy ra trước hành động trong mệnh đề còn lại).
to V: để mà (chỉ mục đích)
Tạm dịch: Sau khi tốt nghiệp trung học, Nam học một trường đại học ở trung tâm thành phố.
Chọn AĐáp án câu 25 là: C
Giải chi tiết:Giải thích:
Câu đã có chủ ngữ chính là “applications” và động từ chính là “will not be considered”, nên mệnh đề sau “applications” là mệnh đề quan hệ.
Câu đầy đủ: Applications that/ which are sent in after 30 April will not be considered.
Câu rút gọn: Applications sent in after 30 April will not be considered.
Tạm dịch: Đơn được gửi sau ngày 30 tháng 4 sẽ không được xem xét.
Chọn CĐáp án câu 26 là: A
Giải chi tiết:Giải thích:
S + be + thought/said/reported/… + to do sth/to have done sth
Cuối câu có trạng từ chỉ thời gian “last week” nên mệnh đề chính ở quá khứ, do đó ta dùng “to have done sth”
Tạm dịch: Hơn 10 nạn nhân được báo cáo đã mất tích trong cơn bão vào tuần trước.
Chọn AĐáp án câu 27 là: B
Giải chi tiết:Giải thích:
Chúng ta dùng "the" khi danh từ chỉ đối tượng được cả người nói lẫn người nghe biết rõ đối tượng nào đó.
Trước danh từ không đếm được “plastics” không dùng mạo từ
Tạm dịch: Dầu là thiết yếu cho sản xuất nhựa.
Chọn BĐáp án câu 28 là: B
Giải chi tiết:Giải thích:
Rút gọn câu điều kiện loại 3: If it hadn’t been for = had it not been for: nhờ có, nếu không có cái gì
Tạm dịch: Cuốn sách sẽ hoàn hảo nếu không có kết cục.
Chọn BĐáp án câu 29 là: B
Giải chi tiết:Giải thích:
since + mốc thời gian: kể từ khi
in + khoảng thời gian: trong vòng…
till + mốc thời gian: đến khi
by + mốc thời gian: trước khi
Tạm dịch: Giáo viên nói rằng tôi sẽ có thể nói tiếng Anh thành thạo trong sáu tháng.
Chọn BĐáp án câu 30 là: B
Giải chi tiết:Giải thích:
respectfully (adv): [với vẻ] tôn trọng, tôn kính
respectful to sb (a): [tỏ vẻ] tôn trọng, tôn kính
respectable (a): đứng đắn; đàng hoàng
respect (v): tôn trọng, tôn kính
Sau động từ “are” cần dùng tính từ.
Tạm dịch: Các cầu thủ Judo tôn trọng đối thủ của họ và cúi chào nhau trước và sau một cuộc thi.
Chọn BĐáp án câu 31 là: C
Giải chi tiết:Giải thích:
Ta có cấu trúc “ask sb to do sth”: yêu cầu ai làm cái gì => B, D
Ta có 2 cấu trúc với “stop”:
- stop to do sth: dừng (việc đang làm) để làm cái gì
- stop doing sth: dừng làm gì
Ở đây về nghĩa ta dùng cấu trúc “stop doing sth” => A loại
Tạm dịch: Chúng tôi yêu cầu Marie ngừng chơi piano vào sáng sớm, nhưng cô ấy sẽ không ngừng.
Chọn CĐáp án câu 32 là: A
Giải chi tiết:Giải thích:
discriminate (v): phân biệt đối xử
believe (v): tin tưởng
gain (v): thu được, đạt được
suit (v): hợp với
Tạm dịch: Nó là trái pháp luật khi phân biệt đối xử dựa trên cơ sở giới tính, tuổi tác, tình trạng hôn nhân, hoặc chủng tộc.
Chọn AĐáp án câu 33 là: C
Giải chi tiết:Giải thích:
Ta dùng câu điều kiện loại 3 để diễn tả một hành động không có thật trong quá khứ.
Rút gọn câu điều kiện loại 3: S + would have Ved/ V3 had + S + Ved/ V3
= S + would have Ved/ V3 + if + S + had Ved/ V3
Tạm dịch: Nó hẳn đã là một tai nạn kinh khủng hơn nếu như lúc đó cô ấy lái xe nhanh.
Chọn CĐáp án câu 34 là: D
Giải chi tiết:Giải thích:
Trong mệnh đề chính có “hardly” mang nghĩa phủ định thì câu hỏi đuôi ta dùng dạng khẳng định.
“paintings” là chủ ngữ số nhiều => thay bằng đại từ “they”
Tạm dịch: Hầu như không bức tranh nào tại phòng trưng bày được bày bán, đúng không?
Chọn DĐáp án câu 35 là: B
Giải chi tiết:Giải thích:
Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói.
Vế trước câu chia thì hiện tại tiếp diễn => vế sau sẽ chia thì tương tự.
Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn: S + is/am/are+ V-ing
have + sb +V: nhờ ai đó làm gì => Dạng bị động: have +st + P2
Tạm dịch: Anh ấy dang ngủ ở nhà mẹ mình vì nhà anh ấy đang được sơn.
Chọn BĐáp án câu 36 là: C
Giải chi tiết:Giải thích: persuade + sb + to V: thuyết phục ai làm gì
Tạm dịch: John và Karen thuyết phục tôi tham dự buổi hội nghị.
Chọn CĐáp án câu 37 là: C
Giải chi tiết:Giải thích:
…tính từ + enough + ( for sb) + to V…: đủ thế nào ( cho ai ) đó để làm gì…
… enough + danh từ + (for sb) + to V: đủ cái gì ( cho ai ) để làm gì …
Tạm dịch: Tôi nghĩ đủ sáng để chụp thêm vài bức ảnh.
Chọn CĐáp án câu 38 là: B
Giải chi tiết:Giải thích:
Cấu trúc so sánh nhất:
the + most + tính từ dài / the + tính từ ngắn thêm đuôi “est”
among of + danh từ số nhiều: một trong nhiều …( 3 đối tượng trở lên)
Tạm dịch: Tinh dầu hoa là một trong những thành phần đắt nhất để làm nước hoa.
Chọn BĐáp án câu 39 là: C
Giải chi tiết:Giải thích:
Because: bởi vì
Only if: chỉ nếu
Even though: mặc dù
Provided that: miễn là
Tạm dịch: Mặc dù tôi nghe thấy tiếng chuông điện thoại reo nhưng tôi không trả lời.
Chọn CĐáp án câu 40 là: B
Giải chi tiết:Giải thích:
Ta dùng thì quá khứ hoàn thành để diễn tả một hành động bắt đầu và kéo dài (nhấn mạnh tính liên tục của hành động) đến trước một thời điểm/một hành động khác trong quá khứ.
Công thức thì quá khứ hoàn thành: S + had Ved/ V3
Tạm dịch: Ông tôi đã nghỉ hưu vào tháng trước. Ông đã làm việc cho cùng một công ty trong 40 năm.
Chọn BĐáp án câu 41 là: C
Giải chi tiết:Giải thích:
Trong vế câu chính nếu có các trạng từ mang tính phủ định như “rarely” thì câu hỏi đuôi ở dạng khẳng định.
Vế chính dùng động từ “stays” ở thì hiện tại đơn, nên câu hỏi đuôi ta dùng trợ động từ “does” cho chủ ngữ số ít “she” (thay cho Susan).
Tạm dịch: Susan hiếm khi thức khuya, đúng không?
Chọn CĐáp án câu 42 là: D
Giải chi tiết:Giải thích:
Câu có chủ ngữ chính “Florida” và động từ chính “attracts” => mệnh đề giữa 2 dấu phẩy là mệnh đề quan hệ
Câu đầy đủ: Florida, which is known as the Sunshine state, attracts many tourists every year.
Câu rút gọn: Florida, known as the Sunshine state, attracts many tourists every year.
Tạm dịch: Florida, được biết đến với cái tên Sunshine, thu hút nhiều du khách mỗi năm.
Chọn DĐáp án câu 43 là: C
Giải chi tiết:Giải thích:
announce (v): báo, giới thiệu
denounce (v): tố cáo, lên án
pronounce (v): phát âm
renounce (v): từ bỏ; bỏ
Tạm dịch: Đối với những người nói tiếng Ả Rập, nhiều hơn hai phụ âm với nhau có thể khó phát âm, vì vậy họ thường chèn một nguyên âm ngắn giữa chúng.
Chọn CĐáp án câu 44 là: A
Giải chi tiết:Giải thích:
“be used to” + V-ing: quen với việc làm gì
Về nghĩa của câu thì ta dùng ở dạng bị động sẽ phù hợp hơn: be used to + being Ved/ V3
Tạm dịch: Là một cậu bé nhỏ tuổi, cậu đã quen bị bỏ lại một mình ở nhà trong một hoặc hai giờ đồng hồ.
Chọn AĐáp án câu 45 là: B
Giải chi tiết:Giải thích:
“so” và “such” cả hai có thể dùng để nhấn mạnh hay tăng thêm mức độ của một điều gì đó.
Chúng ta dùng
“such” trước một danh từ và dùng “so” trước một tính từ.
Ta có thể nói: so much, so many nhưng lại phải dùng “such a lot (of)”
Tạm dịch: Tôi e rằng chúng tôi không còn bán loại máy tính xách tay đó nữa bởi vì chúng tôi đã có rất nhiều phàn nàn.
Chọn BĐáp án câu 46 là: C
Giải chi tiết:Giải thích:
few – fewer – the fewest + danh từ số nhiều: một chút/ một ít
little – less – the least + danh từ không đếm được: một chút/ một ít
Danh từ “crime” trong câu là danh từ không đếm được, ngoài ra phải sử dụng so sánh hơn vì trong câu có “than”
Tạm dịch: Có ít tội phạm bạo lực hơn rất nhiều ở khu vực này so với trước kia.
Chọn CĐáp án câu 47 là: C
Giải chi tiết:Giải thích:
dependence (n): sự tùy thuộc vào
dependant (n): người sống dựa (vào người khác)
dependent on (a): tùy thuộc, dựa vào
independent (a): độc lập, không tuỳ thuộc vào
Sau động từ “was” cần dùng tính từ
Tạm dịch: Số tiền Sarah kiếm được tuỳ thuộc vào giá cô ấy bán.
Chọn CĐáp án câu 48 là: B
Giải chi tiết:Giải thích:
would rather do sth than do sth: thà làm cái gì còn hơn làm cái gì
would prefer to do sth rather than do sth: thích làm cái gì hơn cái gì
Tạm dịch: Họ thà đi bằng máy bay còn hơn là dành cả một tuần ngồi tàu.
Chọn BĐáp án câu 49 là: B
Giải chi tiết:Giải thích:
Sau dấu phẩy ta không dùng “that” => A, C loại
“party” ta dùng giới từ “at”; ngoài ra, “at which” còn có nghĩa tương đương với “where”
Tạm dịch: Bữa tiệc, nơi tôi là một khách mời danh dự, thực sự rất vui vẻ.
Chọn BĐáp án câu 50 là: D
Giải chi tiết:Giải thích:
Trật tự của tính từ đứng trước danh từ:
Size (Kích cỡ) – huge + Shape (Hình dáng) – circular + Material (Chất liệu) – wooden + Danh từ
Tạm dịch: Cửa sổ ở trong chiếc khung gỗ tròn rất lớn.
Chọn D