Đáp án đúng:
Đáp án câu 1 là: B
Giải chi tiết:A. verbal (adj): bằng lời nói
B. non-verbal (adj): không bằng lời nói
C. tongue (n): lưỡi
D. oral (adj): bằng miệng
Tạm dịch: Ngôn ngữ cơ thể là một dạng giao tiếp không bằng lời nói có
sức thuyết phục mạnh mẽ.
Đáp án: BĐáp án câu 2 là: C
Giải chi tiết:Trước danh từ (secrets) và sau tính từ sở hữu (their) cần tính từ.
A. personally (adv): về phần mình
B. person (n): con người
C. personal (adj): cá nhân
D. personable (adj): có vẻ ngoài thu hút, dễ thương
Tạm dịch: Những đứa trẻ này thường chia sẻ những bí mật cá nhân của
chúng với mẹ của mình.
Đáp án: CĐáp án câu 3 là: C
Giải chi tiết:Cấu trúc với động từ “have”:
- have + O (chỉ người) + Vo: nhờ ai làm việc gì
- have + O (chỉ vật) + P2: nhờ cái gì được làm
Tạm dịch: Răng tôi hơi ố vàng nên tôi đã đến nha sĩ làm sạch chúng.
Đáp án: CĐáp án câu 4 là: D
Giải chi tiết:Câu bị động kép:
S1 + am/ is/ are + P2 + to have P2 (khi hành động sau “to” mang nghĩa
chủ động)
S1 + am/ is/ are + P2 + to have been P2 (khi hành động sau “to” mang
nghĩa bị động)
Tạm dịch: Cái chợ cũ được cho là đã bị phá huỷ trong trận hoả hoạn 2
năm trước.
Đáp án: DĐáp án câu 5 là: A
Giải chi tiết:impress (v): gây ấn tượng
impression (n): ấn tượng
impressive (a): ấn tượng mạnh mẽ
impressively (adv): một cách ấn tượng mạnh mẽ
Sau chủ ngữ “none of them” cần động từ.
Tạm dịch: Chúng tôi đã phỏng vấn một số lượng thí sinh nhưng không ai làm chúng tôi ấn tượng cả.
Đáp án: AĐáp án câu 6 là: C
Giải chi tiết:transportation (n): chuyên chở, vận chuyển
normal (a): bình thường
security (n): an ninh
scientific (a): thuộc khoa học
Tạm dịch: Các biện pháp an ninh chặt chẽ đang tăng cường tại thủ đô để bảo vệ nó khỏi khủng bố.
Đáp án: CĐáp án câu 7 là: C
Giải chi tiết:Ta không có 3 cụm “well-interested”, “well-concerned” và “well-satisfied”.
well-prepared (a): được chuẩn bị tốt
Tạm dịch: Không phải tất cả thanh thiếu niên đều được chuẩn bị tốt cho
công việc tương lai của họ khi họ đang học trung học.
Đáp án: CĐáp án câu 8 là: D
Giải chi tiết:lower (v): hạ xuống, thả xuống
increase (v): làm tăng lên
raise up (v): trỗi dậy, tăng lên
reduce (v): giảm, hạ
Tạm dịch: Một vài ngày nghỉ có thể giúp giảm áp lực công việc.
Đáp án: DĐáp án câu 9 là: A
Giải chi tiết:expectation (n): hy vọng, kỳ vọng
obligation (n): nghĩa vụ, sự bắt buộc
plan (n): kế hoạch
threat (n): sự đe doạ, lời đe doạ
Tạm dịch: Cha mẹ có một kỳ vọng lớn khi họ gửi con đến trường.
Đáp án: AĐáp án câu 10 là: A
Giải chi tiết:Sau mạo từ (the) cần danh từ.
assistance (n): sự giúp đỡ
assisted (adj): được giúp đỡ
assistant (n): phụ tá
assist (v): giúp đỡ
Tạm dịch: Thành tựu của anh ấy một phần là nhờ sự giúp đỡ của vợ anh
ấy.
Đáp án: AĐáp án câu 11 là: C
Giải chi tiết:be aware of: ý thức được việc gì
Tạm dịch: Bạn có ý thức được những quy định cấm hút thuốc ở khu vực
này không?
Đáp án: CĐáp án câu 12 là: C
Giải chi tiết:Cấu trúc với “have”:
- have sb + Vo: nhờ ai làm việc gì
- have sth P2: có cái gì được làm gì
Tạm dịch: Chúng tôi hi vọng luật pháp được thông qua vào tháng 12.
Đáp án: CĐáp án câu 13 là: C
Giải chi tiết:unique (adj): độc nhất
arranged (adj): được sắp đặt
romantic (adj): lãng mạn
contractual (adj): theo hợp đồng
Tạm dịch: Hầu hết các bạn trẻ ngày nay tin vào hôn nhân lãng mạn –
tình yêu đến đầu tiên, sau đó tiến tới hôn nhân.
Đáp án: CĐáp án câu 14 là: B
Giải chi tiết:whom: thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò tân ngữ trong mệnh
đề quan hệ
whose + noun: từ thay thế sở hữu cách
who: thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò chủ ngữ và tân ngữ
trong mệnh đề quan hệ
that: có thể thay thế cho “who, whom, which” trong mệnh đề quan hệ
xác định
support (n): sự ủng hộ/hỗ trợ => chọn “whose”
Tạm dịch: Tôi sẽ giới thiệu với bạn người đàn ông mà sự ủng hộ của anh
ấy rất cần thiết đối với dự án của bạn.
Đáp án: BĐáp án câu 15 là: C
Giải chi tiết:A. special dishes: món ăn đặc biệt
B. household chores: việc nhà
C. night shift: ca đêm
D. solution: giải pháp
Tạm dịch: Hầu hết các bác sĩ và y tá phải làm ca đêm một hoặc hai lần
một tuần tại bệnh viện.
Đáp án: CĐáp án câu 16 là: C
Giải chi tiết:A. untraditional (adj): không truyền thống
B. traditionally (adv): cổ truyền
C. traditional (adj): thuộc về truyền thống
D. traditions (n): truyền thống, phong tục tập quán
Trước danh từ “ceremonies” cần tính từ.
Tạm dịch: Những người dân làng trong xã tiếp tục tham gia nhiều nghi
lễ truyền thống.
Đáp án: CĐáp án câu 17 là: B
Giải chi tiết:A. beautiful (adj): đẹp đẽ
B. beauty (n): vẻ đẹp
C. beautifully (adv): tốt đẹp
D. beautify (v): làm đẹp
Sau tính từ “great” cần danh từ.
Tạm dịch: Mẹ tôi từng là một phụ nữ đẹp, nhưng bây giờ bà đã già và
trông nhợt nhạt.
Đáp án: BĐáp án câu 18 là: B
Giải chi tiết:need + to V: cần làm gì
need + V-ing: cần được làm gì
Tạm dịch: Căn phòng cần được trang trí ngay bây giờ.
Đáp án: BĐáp án câu 19 là: D
Giải chi tiết:don’t need to Vo: không cần làm gì ( ở hiện tại)
needn’t + Vo: không cần phải ( ở hiện tại)
didn’t need to + Vo: đã không cần ( ở quá khứ)
needn’t have Ved/ V3: đáng lẽ ra không cần làm gì đó (trong quá khứ)
Tạm dịch: Tôi đã đến bác sĩ để khám tổng quát. - Bạn đáng lẽ ra không
cần đi. Bạn đã khám tổng quát tuần trước rồi.
Đáp án: DĐáp án câu 20 là: C
Giải chi tiết:Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều giả định trái ngược với quá khứ.
Cấu trúc: But for + cụm danh từ, S + would/ could have Ved/ V3.
Tạm dịch: Nếu không có sự hỗ trợ của bạn, chúng tôi không thể hoàn
thành kế hoạch này.
Đáp án: CĐáp án câu 21 là: B
Giải chi tiết:Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả hành động kéo dài từ thời điểm
không xác định trong quá khứ cho đến hiện tại và để lại hậu quả ở hiện
tại.
Công thức: S + have/ has been + V-ing.
Tạm dịch: Tôi đã đứng đây nhiều giờ và tôi cảm thấy mệt.
Đáp án: BĐáp án câu 22 là: A
Giải chi tiết:reserves (n): khu bảo tồn
wildlife (n): động vật hoang dã
spieces (n): loài
forest (n): rừng
Tạm dịch: Nhiều quốc gia châu Á và châu Phi đã dành những phần đất
được gọi là các khu bảo tồn để bảo vệ môi trường sống của voi và các
động vật hoang dã khác.
Đáp án: AĐáp án câu 23 là: C
Giải chi tiết:Trước danh từ “advances” dùng tính từ.
technologist (n): nhà công nghệ
technologically (adv)
technological (a): thuộc về công nghệ
technology (n): công nghệ
Tạm dịch: Mặc dù những cải tiến công nghệ gần đây, vẫn có nhiều nơi
mà trường học không được trang bị máy tính.
Đáp án: CĐáp án câu 24 là: B
Giải chi tiết:in: trong
at: tại (+ một địa điểm nào đó)
from: từ
on: trên
=> at the airport: tại sân bay
Tạm dịch: Do điều kiện thời tiết khắc nghiệt, chúng tôi phải đợi nhiều giờ
ở sân bay.
Đáp án: BĐáp án câu 25 là: A
Giải chi tiết:income (thu nhập – danh từ không đếm được) là chủ ngữ số ít nên động
từ ở dạng số ít.
Cấu trúc bị động thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has been Ved/P2
Tạm dịch: ¼ thu nhập của tôi đã được dùng để trả nợ đại học.
Đáp án: AĐáp án câu 26 là: C
Giải chi tiết:Trật tự của tính từ:
Ý kiến, nhận xét (funny) => màu sắc (red) => chất liệu (plastic)
Tạm dịch: Chú hề mang bộ tóc giả màu đỏ bằng nhựa buồn cười và
chiếc mũi đỏ.
Đáp án: CĐáp án câu 27 là: C
Giải chi tiết:Nếu trước danh từ là “the first, the second…, the next, the only…” thì ta
sẽ rút gọn về dạng “to V”.
Câu đầy đủ: In 1959, the political philosopher Hannah Arendt became the
first woman that was appointed a full professor at Princeton University.
Tạm dịch: Năm 1959, nhà triết học chính trị Hannah Arendt trở thành
người phụ nữ đầu tiên được bổ nhiệm làm giáo sư tại Đại học Princeton.
Đáp án: CĐáp án câu 28 là: B
Giải chi tiết:A. Because: bởi vì
B. Whatever: bất cứ cái gì
C. If: nếu
D. When: khi
Tạm dịch: Dù bạn thích những gì tôi muốn làm hay không, bạn sẽ không làm cho tôi thay đổi ý định.
Đáp án: BĐáp án câu 29 là: C
Giải chi tiết:A. responsible (adj): có trách nhiệm
B. responsive (adj): sẵn sàng đáp lại
C. responsibility (n): trách nhiệm
D. responsibly (adv): một cách có trách nhiệm
Sau “the” ta cần một danh từ.
Tạm dịch: Bạn có nghĩ rằng làm việc nhà là trách nhiệm của phụ nữ
thành phố không?
Đáp án: CĐáp án câu 30 là: D
Giải chi tiết:others = other + danh từ số nhiều: những...khác
the other: cái còn lại
another + số đếm (number) + danh từ số nhiều (plural noun):
một...khác
Tạm dịch: Peter đã học gần ba năm và anh ta sẽ có bằng cấp này và trở
về đất nước của mình trong sáu tháng nữa.
Đáp án: DĐáp án câu 31 là: D
Giải chi tiết:Cấu trúc đảo ngữ khi từ phủ định ở đầu câu:
Never before + have/has + S + P2.
Tạm dịch: Tôi chưa bao giờ nhìn thấy trận lụt lớn như thế này ở vùng
núi.
Đáp án: DĐáp án câu 32 là: B
Giải chi tiết:A. confide (v): tâm sự; giao phó
B. confident (adj): tự tin
C. confidence (n): sự tự tin
D. confidential (adj): thân tín
Sau động từ “to be” ta cần một tính từ hợp nghĩa để bổ sung nghĩa.
Tạm dịch: Với những thứ bố mẹ đã chuẩn bị cho tôi trong việc học, tôi
rất tự tin về tương lai của mình.
Đáp án: BĐáp án câu 33 là: A
Giải chi tiết:A. regardless of: bất kể
B. owing to: bởi vì
C. in terms of: về mặt
D. with reference to: về cái gì, việc gì
Tạm dịch: Mục tiêu là làm cho giáo dục đại học sẽ dành cho tất cả mọi
người có ý chí và có năng lực bất kể tình hình tài chính của mình.
Đáp án: AĐáp án câu 34 là: A
Giải chi tiết:A number of + N(số nhiều) + V(số nhiều).
The number of + N(số nhiều) + V(số ít).
Ở vế thứ nhất, ta thấy động từ chia số nhiều là “were” => phải sử dụng
“a”.
Ở vế thứ hai, “number” đã được xác định nên ta sử dụng “the”.
Tạm dịch: Một số chàng trai bơi trong hồ, nhưng tôi không biết chính
xác số người họ.
Đáp án: AĐáp án câu 35 là: B
Giải chi tiết:Khi hai mệnh đề có cùng chủ ngữ ( Mr. Robert) có thể rút gọn một mệnh
đề về dạng V-ing/ Having P2 khi mệnh đề dạng chủ động; Ved/P2 khi
mệnh đề dạng bị động.
Câu đầy đủ: After Mr. Robert had laid the table, he called the family for
support.
Tạm dịch: Sau khi đặt bàn, Mr.Robert gọi cho gia đình để được hỗ trợ.
Đáp án: BĐáp án câu 36 là: A
Giải chi tiết:instrument (n): dụng cụ
equipment (n): trang thiết bị cần cho một hoạt động cụ thể
tool (n): công cụ như búa, rìu,… cầm bằng tay để tạo ra hoặc sửa đồ vật
facility (n): cơ sở vật chất (công trình xây dựng, trang thiết bị,…) phục vụ cho mục đích cụ thể
=> musical instrument: nhạc cụ
Tạm dịch: Peter có một phòng riêng cho các nhạc cụ của anh ấy.
Đáp án: AĐáp án câu 37 là: A
Giải chi tiết:Cách rút gọn mệnh đề quan hệ:
Mệnh đề chủ động => dùng cụm V-ing
Mệnh đề bị động => dùng cụm Vpp
Câu đầy đủ: We have just visited disadvantaged children in an orphanage
which is located in Bac Ninh Province.
Tạm dịch: Chúng tôi vừa mới đến thăm các trẻ em bị thiệt thòi ở một
làng trẻ nằm ở tỉnh Bắc Ninh.
Đáp án: A
Đáp án câu 38 là: D
Giải chi tiết:Opinion (Ý kiến) => Size (Kích cỡ) => Age (Tuổi) => Shape (Hình
dạng) => Color (Màu sắc) => Origin (Xuất xứ) => Material (Chất liệu)
=> Purpose (Công dụng).
nice (a): xinh đẹp => opinion
new (a): mới => age
yellow (a): vàng => color
cotton (a): bằng vải sợi => material
Tạm dịch: Bác của tôi tặng tôi một chiếc mũ bông màu vàng, rất mới và
đẹp vào sinh nhật lần thứ 16.
Đáp án: DĐáp án câu 39 là: A
Giải chi tiết:A. decisively (adv): dứt khoát, quả quyết
B. decisive (adj): dứt khoát
C. decision (n): quyết định
D. decide (v): quyết định
Ở đây có động từ “act”, từ cần một trạng từ.
Tạm dịch: Anh ấy là một đội trưởng tốt người luôn hành động dứt khoát
trong những tình huống khẩn cấp.
Đáp án: AĐáp án câu 40 là: B
Giải chi tiết:Cả hai cụm danh từ “entrance examination” và “university” đều được
nhắc đến lần đầu tiên nên dùng mạo từ “a/an”.
Tạm dịch: Học sinh Việt Nam buộc phải tham gia kỳ thi THPT quốc gia
trước khi được nhận vào một trường đại học.
Đáp án: BĐáp án câu 41 là: A
Giải chi tiết:Cấu trúc:
S + have + O (chỉ người) + V.inf: nhờ ai làm gì
S + have + O (chỉ vật) + P2: nhờ cái gì được làm
Tạm dịch: Hôm nay, đôi vợ chồng gia sẽ cùng vơí gia đình con cái của họ
tham gia lễ kỷ niệm đám cưới vàng.
Đáp án: AĐáp án câu 42 là: A
Giải chi tiết:Sử dụng đại từ quan hệ “which” để thay thế cho chủ ngữ chỉ vật (the one
– the factor).
Có thể dùng “that” thay cho “which” trong mệnh đề quan hệ xác định.
Tạm dịch: Trong tất cả các nhân tố ảnh hưởng đến năng suất nông
nghiệp thì thời tiết là nhân tố ảnh hưởng đến người nông dân nhiều nhất.
Đáp án: AĐáp án câu 43 là: C
Giải chi tiết:Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn dùng để diễn tả hành động xảy ra liên
tục trong 1 khoảng thời gian trong quá khứ.
Cấu trúc: S + had been + V-ing
Tạm dịch: Mắt Jane mỏi và vai cô ấy bị đau. Cô ấy đã ngồi máy tính 5
tiếng đông hồ. Cuối cùng cô ấy cũng nghỉ ngơi.
Đáp án: CĐáp án câu 44 là: A
Giải chi tiết:distaste + for… (n): sự không ưa, không thích thú
discontent + about … (n): sự không hài lòng
annoyance (n): sự khó chịu
boredom (n): sự buồn chán
Tạm dịch: Cậu ta thể hiện sự không thích thú gì với chương trình TV
bằng việc tắt nó đi.
Đáp án: AĐáp án câu 45 là: C
Giải chi tiết:Cấu trúc: It + be + adj + that + S + (should ) + V…
Với các tính từ: necessary, urgent, important, obligatory, imperative,
mandatory,…
Tạm dịch: Việc anh ấy chăm sóc bố mẹ già của mình là cần thiết.
Đáp án: CĐáp án câu 46 là: A
Giải chi tiết:(be) described + as + tính từ: được miêu tả như là…, được xem là…
productive (a): hiệu quả
unproductive (a): không năng suất
productivity (n): năng suất
counterproductive (a): phản tác dụng
Tạm dịch: Hai nước đã đạt được thoả thuận thông qua các cuộc đối thoại được xem là có hiệu quả.
Đáp án: AĐáp án câu 47 là: C
Giải chi tiết:won’t = will not: sẽ không
needn’t = need not: không cần
mustn’t = must not: không được
mightn’t = might not: có thể không
Tạm dịch: Đây là điều cực kì bí mật. Cấm cậu không được bảo bất cứ ai.
Đáp án: CĐáp án câu 48 là: D
Giải chi tiết:Khi hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ hoàn
thành cho hành động xảy ra trước và thì quá khứ đơn cho hành động xảy
ra sau.
Dấu hiệu nhận biết: yesterday
Cấu trúc: when S1 + Ved/ P2, S2 + had P2
Tạm dịch: Ngày hôm qua khi tôi đến bến, tàu đã rời đi được 15 phút.
Đáp án: DĐáp án câu 49 là: A
Giải chi tiết:remember + to V: nhớ phải làm gì (chưa làm)
remember + Ving: nhớ đã làm gì
=> Bị động: Remember + being + P2 (nhớ đã được làm gì)
Tạm dịch: Tôi nhớ là đã được đưa tới nơi đó một lần.
Đáp án: AĐáp án câu 50 là: B
Giải chi tiết:give a hand with: giúp đỡ làm cái gì
Tạm dịch: Bố của tôi luôn sẵn lòng giúp đỡ quét dọn nhà cửa.
Đáp án: B