Đáp án đúng:
Đáp án câu 1 là: B
Giải chi tiết:the + N đã xác định
an + từ bắt đầu bằng một nguyên âm, chưa xác định, dùng để khi nói về định nghĩa/khái niệm
Tạm dịch: Từ điển là công cụ quan trọng trong việc học ngôn ngữ.
Chọn BĐáp án câu 2 là: C
Giải chi tiết:Dấu hiệu: “By the end of this year” (Vào cuối năm nay)
Cách dùng: Thì tương lai hoàn thành dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai hoặc sự việc khác trong tương lai.
Công thức chung: S + will have Ved/ V3.
Tạm dịch: Vào cuối năm nay, bạn bè tôi và tôi sẽ tốt nghiệp trung học.
Chọn CĐáp án câu 3 là: A
Giải chi tiết:Trọng mệnh đề quan hệ:
- which: cái mà => thay thế cho một danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ
- where = in which: ở nơi mà => thay thế cho trạng từ, cụm trạng từ chỉ nơi chốn
- that: cái mà, người mà => thay thế cho “who”, “whom”, “which” hoặc lược bỏ khi nó đóng vai trò làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ xác định
- when: khi mà => thay thế cho trạng từ, trạng ngữ chỉ thời gian
Lưu ý: “where, that, when” không đứng sau giới từ
Tạm dịch: Đây là thị trấn nơi tôi sinh ra và lớn lên.
Chọn AĐáp án câu 4 là: B
Giải chi tiết:Dấu hiệu: “now” ở mệnh đề chính, mệnh đề điều kiện ở dạng đảo ngữ, chia quá khứ hoàn thành
Cách dùng: Câu điều kiện hỗn hợp diễn tả giả định ngược với quá khứ (loại 3) dẫn đến kết quả trái với hiện tại (loại 2).
Công thức: If + S + had (not) Ved/ V3, S + would/ could (not) + V (+ now).
Đảo ngữ: Had + S + (not) + Ved/ V3, S + would (not) + V (+ now).
Tạm dịch: Nếu tôi ở lại với công việc trước đây, tôi có thể đã được thăng chức và bây giờ sẽ không ở trong tình huống khó khăn này.
Chọn BĐáp án câu 5 là: B
Giải chi tiết:advantage of sth: lợi thế, ưu điểm của cái gì
Tạm dịch: Lợi thế của việc sống ở nông thôn là sạch sẽ và yên bình.
Chọn BĐáp án câu 6 là: A
Giải chi tiết:Công thức: The + more adj/ adj-er + S1 + V1, the + more adj/ adj-er + S2 + V2.: càng… càng
Tạm dịch: Chúng ta càng giữ môi trường sạch hơn, chúng ta càng bảo vệ bản thân tốt hơn.
Chọn AĐáp án câu 7 là: D
Giải chi tiết:Mệnh đề trạng ngữ là mệnh đề nối với nhau bằng các liên từ như: when, because, …
Khi hai mệnh đề có cùng chủ ngữ (the highest mountains), có thể rút gọn một mệnh đề về dạng:
- V_ing: khi mệnh đề dạng chủ động (bỏ liên từ hoặc biến thành giới từ)
- V_ed/ V3: khi mệnh đề dạng bị động (bỏ liên từ); being Ved/ V3: nếu giữ lại liên từ (trừ liên từ “when, if, though” thì có thể bỏ động từ “to be”)
Câu đầu đủ: When the highest mountains are compared with the size of the whole earth, the highest mountains do not seem high at all.
Câu rút gọn: When compared with the size of the whole earth, the highest mountains do not seem high at all.
Tạm dịch: Khi so sánh với kích thước của cả trái đất, những ngọn núi cao nhất dường như không cao chút nào.
Chọn DĐáp án câu 8 là: D
Giải chi tiết:A. fragile (adj): dễ vỡ, mỏng manh
B. embarrassed (adj): lúng túng, bối rối
C. vulnerable (adj): dễ bị tấn công, dễ bị tổn thương
D. intimidating (adj): đáng kinh hãi, đáng sợ
Tạm dịch: Đứa trẻ nhỏ co rúm lại vì sợ hãi khi viên cảnh sát đáng sợ lại gần cậu bé.
Chọn DĐáp án câu 9 là: D
Giải chi tiết:Khi hai mệnh đề có cùng chủ ngữ (he) có thể rút gọn một mệnh đề về dạng:
- V_ing: khi mệnh đề dạng chủ động và hai hành động xảy ra liên tiếp
- Having Ved/ V3: khi mệnh đề dạng chủ động, hành động được rút gọn xảy ra trước và là nguyên nhân dẫn đến hành động còn lại. => Having been Ved/ V3: khi mệnh đề dạng bị động
- Ved/ V3: khi mệnh đề dạng bị động và hai hành động xảy ra liên tiếp
Câu đầy đủ: He had been elected president of the student's union, he gave a short speech.
Câu rút gọn: Having been elected president of the student's union, he gave a short speech.
Tạm dịch: Được bầu làm chủ tịch hội sinh viên, anh ấy đã có một bài phát biểu ngắn.
Chọn DĐáp án câu 10 là: A
Giải chi tiết:A. obtain - obtained - obtained: thu được, đạt được
B. get - got - got: có được
C. realize - realized - realized: nhận ra
D. reach - reached - reached: đạt tới
=> obtain/ achieve one’s ambition: đạt được tham vọng
Tạm dịch: Mặc dù điều kiện sống khó khăn, Marie Curie làm việc rất chăm chỉ và đạt được tham vọng trở thành nhà khoa học của bà.
Chọn AĐáp án câu 11 là: A
Giải chi tiết:A. conjunction (n): sự liên kết, sự kết hợp => in conjunction with = together with: cùng với, chung với
B. collaboration (n): sự cộng tác => collaboration (with somebody) (on something)
C. communication (n): sự giao tiếp
D. cooperation (n): sự hợp tác => cooperation (with somebody) (in doing something)
Tạm dịch: Hệ thống được thiết kế để được sử dụng cùng với một chương trình xử lý văn bản.
Chọn AĐáp án câu 12 là: C
Giải chi tiết:A. got away with: đạt được điều gì đó, không bị bắt
B. put up with: chịu đựng
C. did away with: xóa bỏ, thủ tiêu, hủy bỏ
D. caught up with: tìm ra ai đó (sau một khoảng thời gian), trừng phạt ai vì đã làm sai điều gì
Tạm dịch: Mọi người nghĩ rằng đã đến lúc chúng tôi bỏ đi những công việc giấy tờ và công việc hành chính không cần thiết.
Chọn CĐáp án câu 13 là: B
Giải chi tiết:A. nervous about/of sth (adj): lo lắng, hoảng sợ
B. irritable (adj): dễ cáu, cáu kỉnh
C. envious of sb/sth (adj): thèm muốn, ghen tỵ
D. unkind to sb/sth (adj): không tử tế, không tốt
Tạm dịch: Gần đây anh trai tôi rất hay cáu kỉnh với tôi - tôi không biết đã có vấn đề gì với anh ấy.
Chọn BĐáp án câu 14 là: A
Giải chi tiết:A. rigorously (adv): nghiêm ngặt, chú ý đến từng tiểu tiết
B. indefinitely (adv): vô thời hạn
C. regularly (adv): cách đều đặn, một cách cân đối
D. justly (adv): một cách chính xác
Tạm dịch: Chúng tôi đã kiểm tra báo cáo một cách nghiêm ngặt; tôi cảm thấy tự tin rằng dữ liệu là chính xác 100%.
Chọn A