Đáp án đúng:
Đáp án câu 1 là: D
Giải chi tiết:Trước danh từ “summer” có “next” => không cần thêm mạo từ phía trước
Tạm dịch: Anh trai tôi hi vọng sẽ đi du lịch vòng quanh thế giới vào mùa hè tới.
Chọn DĐáp án câu 2 là: B
Giải chi tiết:openly (adv): không che giấu, thể hiện rõ ra
A. Since (conj) + mệnh đề: bởi vì (chỉ nguyên nhân) => không phù hợp nghĩa câu
B. Although (conj) + mệnh đề: mặc dù
C. In spite of (conj) + cụm danh từ/ V_ing: mặc dù => loại vì sau chỗ trống là trạng từ
D. Unless (conj) + mệnh đề: Nếu … không … => không phù hợp nghĩa câu
Khi mệnh đề chỉ sự tương phản và mệnh đề chính có cùng một chủ ngữ, có thể lược bỏ chủ ngữ ở mệnh đề tương phản (lược bỏ chủ ngữ và động từ liên kết, giữ lại liên từ & tính từ/trạng từ).
Tạm dịch: Mặc dù không thể hiện ra, tôi đã không đồng ý với anh ta, bởi vì tôi không muốn cãi nhau.
Chọn B Đáp án câu 3 là: C
Giải chi tiết:appear + to V_nguyên thể: dường như làm sao
Dùng have + P2 để diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ ở dạng thức chủ động, vì chủ ngữ “Jane” có thể làm chủ cho hành động “lose some weight” (giảm cân).
Tạm dịch: Jane dường như đã giảm cân. Cô ấy bị ốm phải không?
Chọn CĐáp án câu 4 là: D
Giải chi tiết:Cấu trúc: S + V_ed + as soon as + S + V_ed: Ai đó làm gì ngay khi …
Dựa vào ngữ cảnh của câu => hành động thuộc mệnh đề “what…” chia quá khứ tiếp diễn.
Tạm dịch: Tôi đã quyết định đi đến thư viện ngay khi tôi hoàn thành những gì tôi đang làm.
Chọn DĐáp án câu 5 là: B
Giải chi tiết:Mệnh đề quá khứ phân từ dùng thay thế cho câu bị động khi chủ ngữ của câu đó là đồng nhất với chủ ngữ của mệnh đề chính => lược bỏ S của mệnh đề và dùng P2
Câu đầy đủ: The Golden Gate Bridge was completed in 1937, the Golden Gate Bridge spans the channel at the entrance to San Francisco Bay.
Rút gọn: Completed in 1937, the Golden Gate Bridge spans the channel at the entrance to San Francisco Bay.
Tạm dịch: Được hoàn thành vào năm 1937, cây cầu Cổng Vàng bắc qua eo biển ở lối vào vịnh San Francisco.
Chọn BĐáp án câu 6 là: C
Giải chi tiết:A. readings (n): chỉ số, số ghi (trên các thiết bị đo lường)
B. discoveries (n): những khám phá, phát hiện (lúc trước chưa được biết đến)
C. findings (n): những khám phá, phát hiện (là kết quả của việc nghiên cứu)
D. outputs (n): kết quả (thông tin được đưa ra bởi máy tính)
Tạm dịch: Những phát hiện này cho thấy không có mối liên hệ trực tiếp giữa thất nghiệp và tội phạm.
Chọn CĐáp án câu 7 là: A
Giải chi tiết:A. progressively (adv): tăng lên, tăng dần
B. continuously (adv): liên tục, liên tiếp
C. frequently (adv): thường xuyên
D. constantly (adv): liên tục, liên miên
“progressively” được sử dụng với tính từ “worse”
Tạm dịch: Tình hình ngày càng trở nên tồi tệ hơn và hiện không thể xử lý được.
Chọn AĐáp án câu 8 là: B
Giải chi tiết:A. disarranged (v_ed): làm lộn xộn, xáo trộn
B. chaotic (adj): hỗn loạn, lộn xộn
C. uncontrolled (adj): không bị kiểm soát, không bị hạn chế
D. famous (adj): nổi tiếng
Tạm dịch: Tuần đầu tiên của các lớp học ở đại học thì hơi hỗn loạn vì quá nhiều sinh viên bị lạc, thay đổi lớp học hoặc đi sai địa điểm.
Chọn BĐáp án câu 9 là: A
Giải chi tiết:A. crash (adj): cấp tốc
B. speedy (adj): mau lẹ, nhanh chóng
C. quickly (adj): nhanh, nhanh chóng
D. fast (adj): nhanh, nhanh chóng
a crash course: một khóa học cấp tốc
Tạm dịch: Cô ấy phải tiếp tục khóa học nấu ăn cấp tốc bởi vì cô ấy sẽ kết hôn vào tháng tới.
Chọn AĐáp án câu 10 là: C
Giải chi tiết:A. get on it: lên tàu, xe
B. get off it: xuống tàu, xe
C. get down to it: bắt đầu làm nó một cách nghiêm túc
D. get down with it => không tồn tại
Tạm dịch: Việc học tiếng Anh thì không quá khó khăn một khi bạn bắt đầu học nó một cách nghiêm túc.
Chọn CĐáp án câu 11 là: A
Giải chi tiết:A. pioneer (n): người tiên phong, người mở đường
B. navigator (n): hoa tiêu, người đi biển
C. generator (n): người khởi xướng
D. volunteer (n): người tình nguyện
Tạm dịch: Bill Gates có lẽ là người tiên phong thành công nhất và được biết đến nhiều nhất trong lĩnh vực phần mềm máy tính.
Chọn AĐáp án câu 12 là: D
Giải chi tiết:Cụm danh từ “the latest _______” => sau tính từ “latest” cần điền 1 danh từ chỉ vật
A. creator (n): người sáng tạo
B. create (v): tạo ra
C. creativity (n): khả năng sáng tạo
D. creation (n): sự sáng tạo, tác phẩm
Tạm dịch: IPhone 11 là sản phẩm mới nhất trong lĩnh vực thiết kế điện thoại thông minh của Apple.
Chọn DĐáp án câu 13 là: B
Giải chi tiết:“be down on your luck”: gặp vận rủi, gặp vận đen (về tiền bạc)
A. mood (n): tâm trạng, tính khí
B. luck (n): sự may rủi, vận may
C. fortune (n): vận may, sự may mắn
D. merit (n): giá trị, công lao
Tạm dịch: Khi một người gặp vận rủi, không dễ gì tìm được bạn bè.
Chọn BĐáp án câu 14 là: C
Giải chi tiết:A. have a go at her: chỉ trích cô ấy
B. cross swords with her: tranh luận, cãi nhau với cô ấy
C. clear the air: xua tan không khí nặng nề
D. jump down my throat: ngắt lời tôi
Tạm dịch: Tôi đã quyết định nói chuyện bình tĩnh với cô ấy để xua đi bầu không khí nặng nề.
Chọn C