Question `1`. B
A. variety /vəˈraɪəti/
B. influential /ˌɪnfluˈenʃl/
C. associate /əˈsəʊsieɪt/
D. accountancy /əˈkaʊntənsi/
Quy tắc:
- Từ có tận cùng là “-ate” trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 3 từ dưới lên.
- Từ có hậu tố là “-ial” trọng âm thường rơi vào âm tiết liền trước.
Đáp án B trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, còn lại rơi vào âm tiết thứ hai.
Question `2`. C
A. special /ˈspeʃl/
B. wonder /ˈwʌndə(r)/
C. relax /rɪˈlæks/
D. problem /ˈprɒbləm/
Quy tắc:
- Danh từ có 2 âm tiết, trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất.
- Động từ có 2 âm tiết, trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ hai.
Đáp án C trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất.
Question `3`. D
`→` Công thức bị động với động từ khuyết thiếu: S + can be + P2 (có thể được...)
`→` can pick: có thể hái
`→` needn't pick: không cần hái
`→` should be picking: nên đang hái
`→` can be picked: có thể được hái
Question `4`. B
`→` Các đáp án A, C, D không phù hợp với ngữ cảnh.
Question `5`. B
`→` could +V: đã có thể; chỉ khả năng/ năng lực trong quá khứ
`→` may + V: có thể; chỉ khả năng xảy ra sự việc ở hiện tại, sự xin phép
`→` had to + V: đã phải (điều bắt buộc ở quá khứ)
`→` may have P2: có thể là đã (khả năng sự việc đáng lẽ đã có thể xảy ra trong quá khứ)
Question `6`. A
`→` Cấu trúc: If + S1 + V-ed/V2, S2 + could/would + Vo