Cho mạch điện như hình vẽ. Biết \\(U = 90V;{R_1} = 45\\Omega ;{R_2} = 90\\Omega ;{R_4} = 15\\Omega \\). Bỏ qua điện trở của Ampe kế và của khóa K. Khi K mở hoặc K đóng thì số chỉ của Ampe kế không đổi. Tính cường độ dòng điện qua khóa K khi K đóng.A.\(2,67A\)B.\(1,67A\)C.\(0,67A\)D.\(2A\)
Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào xảy ra không do quán tính?A.Diễn viên xiếc đi xe đạp một bánh trên dây.B. Lưỡi búa được tra vào cán khi gõ cán búa xuống nền.C.Khi xe rẽ sang phải, hành khách ngồi trên xe rẽ sang trái.D.Bụi rơi khỏi áo khi ta rũ mạnh áo.
Tìm chữ số \(b\) để số \(\overline {b9576} \) chia hết cho \(3\).A.\(b = 1\,\,;\,\,\,4\,\,;\,\,7\)B.\(b = 2\,;\,\,5\,;\,\,8\)C.\(b = 3\,;\,\,6\,;\,\,\,9\)D.\(b = 0\,;\,\,3\,;\,\,6\,;\,\,9\)
Giải phương trình: \(\sqrt {3{x^2} - 6x - 6} = 3\sqrt {{{\left( {2 - x} \right)}^5}} + \left( {7x - 19} \right)\sqrt {2 - x} \)A.\(x = \pm \dfrac{1}{6}\).B.\(x = \pm \dfrac{2 -\sqrt{2}}{19}\).C.\(x = - 1\).D.\(x = - \dfrac{2}{17}\).
(16)………A.getingB.gettingC.to getD.to getting
Cho các phản ứng sau:1. Fe3O4 + H2SO4 đặc nóng →2. Toluen + dung dịch KMnO4 (to) →3. Fomandehit + H2 (xúc tác Ni, to) →4. Etilen + dung dịch brom →5. FeS + H2SO4 đặc nóng →6. Cu + dung dịch Fe2(SO4)3 →7. Glucozơ + dung dịch AgNO3/NH3 (to) →8. Glixerol + Cu(OH)2 →Số các phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử làA.7.B.8.C.6.D.5.
Đốt cháy 1,44 gam phi kim X cần 2,688 lít khí oxi (đktc) thu được khí XO2. Phi kim X làA.C.B.S.C.N.D.P.
Cây rêu có đặc điểm cấu tạo như thế nào?A.Lá có mạch dẫnB.Rễ thật.C.Thân có mạch dẫnD.Thân chưa có mạch dẫn.
Cho parabol \(\left( P \right):\,\,y = - {x^2}\) và đường thẳng \(\left( d \right):y = 2x - 3\)a) Vẽ parabol \(\left( P \right)\) và đường thẳng \(\left( d \right)\) trên cùng một mặt phẳng tọa độ.b) Tìm tọa độ giao điểm của \(\left( P \right)\) và \(\left( d \right)\).A.\(\left( { - 1; - 1} \right)\,\,;\,\,\,\left( { - 3; - 9} \right)\)B.\(\left( {1; - 1} \right)\,\,;\,\,\,\left( {3; - 9} \right)\)C.\(\left( { - 1; - 1} \right)\,\,;\,\,\,\left( {3; - 9} \right)\)D.\(\left( {1; - 1} \right)\,\,;\,\,\,\left( { - 3; - 9} \right)\)
Gọi \({x_1},{x_2}\) là hai nghiệm của phương trình \(\sqrt {2{x^2} - 2} = x + 1\). Khi đó \({x_1} + {x_2}\) bằngA.\(0\).B.\(2\).C.\(1\).D.\(-1\).
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến