Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của 2 bệnh M và N ở người; mỗi bệnh do một trong hai alen của một gen quy định. Hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể và liên kết hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến, người số 4 và người số 5 không mang alen bệnh M, người số 6 mang cả hai loại alen gây bệnh M và N.Phân tích phả hệ trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Có thể xác định được tối đa kiểu gen của 11 người.II. Không có đứa con nào của cặp vợ chồng 10 -11 bị cả 2 bệnh.III. Xác suất sinh con thứ 3 bị bệnh của cặp 8-9 là 50%.IV. Nếu đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng 10 - 11 bị bệnh M thì xác suất đứa thứ 2 bị bệnh M là 1/4.A.1B.4C.3D.2
Xét nguyên tử hidro theo mẫu nguyên tử Bo. Gọi F là độ lớn lực tương tác tĩnh điện giữa electron và hạt nhân khi electron chuyển động trên quỹ đạo dừng K. Khi độ lớn lực tương tác điện giữa electron và hạt nhân là \(\frac{F}{{81}}\) thì electron đang chuyển động trên quỹ đạo dừng nào?A. Quỹ đạo dừng L B.Quỹ đạo dừng N C.Quỹ đạo dừng M D.Quỹ đạo dừng O
Một phân tử ADN có 20% số nuclêôtit loại G. Phát biểu nào sau đây đúng?A.Tỉ lệ \(\dfrac{{A + T}}{{G + X}}\) là bằng 3/2.B.ADN này có 30% số nucleotit loại X.C.ADN này có 20% số nucleotit loại T.D.Số nucleotit loại X nhiều hơn số nucleotit loại T.
Ở nhóm động vật nào sau đây, giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX và giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY?A.Trâu, bò, hươu.B.Gà, chim bồ câu, bướm.C.Thỏ, ruồi giấm, chim sáo.D.Hổ, báo, châu chấu.
Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n. Tế bào sinh dưỡng của thể ba thuộc loài này có bộ nhiễm sắc thể làA.n + 1B.2n + 1C.n – 1D.2n – 1
Khi nói về tuần hoàn của động vật, phát biểu nào sau đây đúng?A.Các loài thú, chim, bò sát, ếch nhái đều có hệ tuần hoàn kép.B.Trong một chu kì tim, tâm thất luôn co trước tâm nhĩ để đẩy máu đến tâm nhĩ.C.Hệ tuần hoàn hở có tốc độ lưu thông máu nhanh hơn so với hệ tuần hoàn kín.D.Máu trong động mạch luôn giàu O2 và có màu đỏ tươi.
Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể (NST) 2n = 20. Khi quan sát quá trình giảm phân của 1000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 40 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 8 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Loại giao tử có 11 NST chiếm tỉ lệA.49%B.4%C.2%D.98%
Các nhân tố nào sau đây đều làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một chiều hướng xác định ?A.di nhập gen, chọn lọc tự nhiên, và giao phối không ngẫu nhiênB.Chọn lọc tự nhiên, giao phối ngẫu nhiên và các cơ chế cách lyC.Đột biến, di nhập gen và các yếu tố ngẫu nhiênD.Di nhập gen, chọn lọc tự nhiên và các cơ chế cách ly
Trong trường hợp liên kết gen hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, phép lai nào dưới đây có thể tạo ra được cơ thể mang kiểu gen \(\dfrac{{AB}}{{Ab}}\)?A.\(\dfrac{{Ab}}{{ab}} \times \dfrac{{Ab}}{{aB}}\)B.\(\dfrac{{AB}}{{Ab}} \times \dfrac{{aB}}{{ab}}\)C.\(\dfrac{{Ab}}{{ab}} \times \dfrac{{Ab}}{{ab}}\)D.\(\dfrac{{AB}}{{ab}} \times \dfrac{{Ab}}{{aB}}\)
Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai: \(\dfrac{{Ab}}{{aB}}X_E^DY \times \dfrac{{Ab}}{{aB}}X_e^DX_e^d\) tạo ra F1 .Trong các kết luận sau, kết luận nào đúng?A.Số cá thể đực có kiểu hình trội về 2 trong 4 tính trạng trên ở F1 chiếm 6,25%B.Ở F1 có 12 loại kiểu hình.C.Số cá thể mang cả 4 tính trạng trội ở F1 chiếm 25%.D.Đời con F1 có số loại kiểu gen tối đa là 56.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến