Đáp án đúng: A
Phương pháp giải:
- Khối lượng bình 1 tăng chính là khối lượng của nước, suy ra số mol nước và số mol H
- Khối lượng bình 2 tăng là khối lượng của CO2, suy ra số mol CO2 và số mol C
- Tính tổng khối lượng C và H, so sánh với khối lượng của metyl salixylat, kết luận có O hay không
- Gọi công thức phân tử của metyl salixylat là CxHyOz ⟹ Tỉ lệ x : y : z = nC : nH : nO
- Suy ra công thức đơn giản nhất
- Tính số mol O2. Vì thể tích của metyl salixylat bằng thể tích của oxi nên số mol của chúng bằng nhau
→ Phân tử khối của metyl salixylat
- Kết luận công thức phân tử
Giải chi tiết:Ta có: mbình 1 tăng = mnước \( \to {m_{{H_2}O}} = 3,6\left( {gam} \right) \to {n_{{H_2}O}} = \frac{{3,6}}{{18}} = 0,2\left( {mol} \right)\)
\( \to {n_H} = 2{n_{{H_2}O}} = 2.0,2 = 0,4\left( {mol} \right) \to {m_H} = 1.0,4 = 0,4\left( {gam} \right)\)
Ta có: mbình 2 tăng = mCO2 \( \to {m_{C{O_2}}} = 17,6\left( {gam} \right) \to {n_{C{O_2}}} = \frac{{17,6}}{{44}} = 0,4\left( {mol} \right)\)
\( \to {n_C} = {n_{C{O_2}}} = 0,4\left( {mol} \right) \to {m_C} = 12.0,4 = 4,8\left( {gam} \right)\)
Vì mC + mH = 4,8 + 0,4 = 5,2 < mmetyl salixylat → trong metyl salixylat có O
\({m_O} = {m_{metylsalixylat}} - {m_C} - {m_H} = 7,6 - 4,8 - 0,4 = 2,4\left( {gam} \right) \to {n_O} = \frac{{2,4}}{{16}} = 0,15\left( {mol} \right)\)
Gọi công thức phân tử của metyl salixylat là CxHyOz
\(x:y:z = {n_C}:{n_H}:{n_O} = 0,4:0,4:0,15 = 8:8:3\)
Vậy công thức đơn giản nhất của metyl salixylat là C8H8O3.
Ta có: \({n_{{O_2}}} = \frac{{2,4}}{{32}} = 0,075\left( {mol} \right)\)
Vì thể tích của metyl salixylat bằng thể tích oxi nên \({n_{metylsalixylat}} = {n_{{O_2}}} = 0,075\left( {mol} \right)\)
\( \to {M_{metylsal{\rm{ix}}ylat}} = \frac{{11,4}}{{0,075}} = 152 \to (8.12 + 8.1 + 3.16)n = 152 \to n = 1\)
Vậy công thức phân tử của metyl salixylat là C8H8O3.
Chọn A.