Mg có lẫn các tạp chất là Zn, Al, Be và Sn. Hãy cho biết có thể sử dụng hóa chất nào để loại bỏ các tạp chất đó.
A. Dung dịch HCl B. Dung dịch NaOH
C. Dung dịch NH3 D. Dung dịch CuSO4
Dùng dung dịch NaOH hòa tan các tạp chất:
Al + H2O + NaOH —> NaAlO2 + H2
Zn + NaOH —> Na2ZnO2 + H2
Be, Sn phản ứng giống Zn.
Có các dung dịch sau CuSO4, KOH, KCl , AgNO3, BaCl2, K2S và HCl. Hãy cho biết có thể để có thể nhận biết được các dung dịch đó cần dùng tối đa bao nhiêu thuốc thử:
A. Không sử dụng thuốc thử
B. 1 thuốc thử
C. 2 thuốc thử
D. 3 thuốc thử
Hỗn hợp X gồm C2H4, C3H6, C3H8, C4H8 và C2H2 (trong đó số mol C3H8 bằng số mol C2H2). Đốt cháy hoàn toàn 4,2 gam hỗn hợp X, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được kết tủa có khối lượng là
A. 30 gam. B. 15 gam. C. 20 gam. D. 40 gam.
Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch CuCl2. (2) Nhúng thanh Cu nguyên chất vào dung dịch FeCl3. (3) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch HCl có pha thêm CuCl2. (4) Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch AgNO3. (5) Để thanh thép lâu ngày ngoài không khí ẩm. (6) Cắt miếng sắt tây (sắt tráng thiếc) để trong không khí ẩm. Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Lên men m gam glucozơ thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra 50 gam kết tủa. Biết hiệu suất quá trình lên men đạt 75%. Khối lượng glucozơ cần dùng là
A. 60 gam. B. 120 gam. C. 33,75 gam. D. 56,25 gam.
Cho các phản ứng sau: (1) FeCO3 + H2SO4 đặc → Khí X + Khí Y + … (2) FeS + H2SO4 loãng → Khí G + … (3) NaHCO3 + KHSO4 → Khí X + … (4) Fe + HNO3 đặc → Khí Z + … Trong các khí sinh ra ở phản ứng trên, số chất khí tác dụng với dung dịch NaOH loãng là
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến