Công thức cần nhớ:
+Hiện tại HT
S + have/ has + V3
He/ She/ It/ Danh từ số ít / Danh từ không đếm được + has + V3
I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + have + V3
- She has not prepared for dinner since 6.30 p.m. (Cô ấy vẫn chưa chuẩn bị cho bữa tối)
- He has not eaten this kind of food before. (Anh ấy chưa bao giờ ăn loại thức ăn này cả)
- We haven’t met each other for a long time. (Chúng tôi không gặp nhau trong một thời gian dài rồi.)
- He hasn’t come back to his hometown since 2000. (Anh ấy không quay trở lại quê hương của mình từ năm 2000.)
1. is more expensive than........
2. that picture by himself.
3. here last week.
9. seen him for 1 year.
4. she watched TV late last night.
Vì sự việc xem TV đã diễn ra hôm qua nên dùng thì quá khứ (watched)
5. Your shoes are the same size as mine.
cấu trúc the same as
Đôi giày của bạn có cùng kích cỡ với của tôi.
6. would you mind telling me.....................?
sau would + S + mind + V-ing
7. I used to walked to school when I was young.
8. I wish I remembered your birthday.
9. today's work is more difficult than yesterday's.
Vì công việc ngày hôm qua đã qua rồi nên dùng was(trên đề) còn hôm nay dùng is(thì hiện tại đơn)
10. Hoa invited me to join her for dinner.