IV. Write questions for the answers.
1. A: Where do you like going on holiday?
B: I like going to the mountains on holiday.
- Thì hiện tại dạng nghi vấn với động từ tobe. Hỏi nơi chốn.
2. A: Who do you like sitting at school?
B: I like sitting next to my friend Jack at school.
- Hỏi về người
3. A: What kind of music do your friends like listening to?
B: My friends like listening to rap music.
- "kind": thể loại. Dựa vào câu trả lời, ta biết đây là kind of music
4. A: What do you enjoy going to on Sunday evenings?
B: I enjoy going to the cinema on Sunday evenings.
- What: hỏi cái gì, hoạt động, sự việc gì
- Sau "enjoy" là V-ing, đó là quy tắc.
5. How many kilometers does she jog a day?
- How many: dùng với danh từ đếm được. Ở đây là hỏi về quãng đường
6. How far is it from your school to the post office?
- Hỏi về khoảng cách giữa hai địa điểm.
7. How much is the dictionary?
- How much: Hỏi số lượng với danh từ không đếm được. Ở đây là hỏi giá tiền. Tiền không thể đếm được.
8. What would you like?
- What: Hỏi cái gì
- Dùng "would" với văn phong lịch sự khi hỏi ai đó muốn cái gì.
9. Who is Tim?
- Hỏi người: Who
10. Why do you need a phone card?
- Why: Hỏi lí do tại sao lại làm việc gì đó
*Cấu trúc:
- Question words + Aux. + S + V?
Các từ để hỏi và cách dùng:
- Hỏi về người: who, whose, whom
- Hỏi về đồ vật, con vật, hành động: which, what
- Hỏi về địa điểm: where
- Hỏi về thời gian: when, how long, what time, how often
- Hỏi về số lượng: how much, how many
- Hỏi về cách thức: how
*Ngon thi xoa cau tra loi di?
@vanw.