a. Tính trạng tương phản: là 2 trạng thái khác nhau của cùng 1 thứ tính trạng nhưng biểu hiện trái ngược nhau.
b.
* Kiểu gen:
+ Thân cao: $BB$, $Bb$
+ Thân thấp: $bb$
* Sơ đồ lai thân cao × thân thấp
+ TH1:
P: $BB$ × $bb$
G: $B$ × $b$
F1: $100$% thân cao
+ TH2:
P: $Bb$ × $bb$
G: ($\frac{1}{2}B$: $\frac{1}{2}b$) × $b$
F1: $\frac{1}{2}Bb$: $\frac{1}{2}bb$
TLKH: 1 thân cao: 1 thân thấp
c. P: $AaBbdd×AaBbDd$
$c_{1}$.
+ xét cặp $Aa×Aa$ có tỉ lệ $aa$ ở đời con là: $\frac{1}{4}$
+ xét cặp $Bb×Bb$ có tỉ lệ $Bb$ ở đời con là: $\frac{1}{2}$
+ xét cặp $dd×Dd$ có tỉ lệ $Dd$ ở đời con là: $\frac{1}{2}$
vậy tỉ lệ $aaBbDd$ ở đời con là:
$\frac{1}{4}$* $\frac{1}{2}$* $\frac{1}{2}$= $\frac{1}{16}
$c_{2}$.
+ xét cặp $Aa×Aa$ có tỉ lệ hoa ở nách lá ($A-$) ở đời con là: $\frac{3}{4}$
+ xét cặp $Bb×Bb$ có tỉ lệ thân thấp ($bb$) ở đời con là: $\frac{1}{4}$
+ xét cặp $dd×Dd$ có tỉ lệ hạt xanh ($dd$) ở đời con là: $\frac{1}{2}$
vậy tỉ lệ cây hoa ở nách lá, thân thấp, hạt xanh ở đời con là:
$\frac{3}{4}$* $\frac{1}{2}$* $\frac{1}{2}$= $\frac{3}{16}$