Đáp án:
A.lý thuyết
+câu hỏi rất cơ bản ,rất tốt,không giấu giốt
đây là câu hỏi rất hay.
*/giải thích các công thức:
+đọc lại thật kĩ định nghĩa khái niệm nguyên hàm trang 136 SGK nâng cao giải tích 12.
+đọc thật kĩ nguyên hàm của một số hàm thường gặp. trang 138;139 SGK nâng cao giải tích 12 các ví dụ trong đó.
B. Giải thích công thức:
1) nguyên hàm của 0.dx=C vì (C)'=0;
2) nguyên hàm của 1.dx=x+C vì (x+C)'=(x)'+(C)'=1+0=1;
10)nguyên hàm của 1/(sinx)^2.dx=-cotx+C vì (-cotx+C)'=(-cotx)'+(C)'=-(-(1/(sinx)^2)) +0=1/(sinx)^2
C.áp dụng :
câu 1>
nguyên hàm của canx.dx=nguyên hàm của x^1/2dx=x^(1/2+1)/(1/2+1)+C=2/3canx^3+C
ở đây ta đã dùng CT:nguyên hàm của x ^anpha.dx=x^(anpha+1)/(anpha+1)+C (anpha #-1).
giải thích
CT:nguyên hàm của x ^anpha.dx=x^(anpha+1)/(anpha+1)+C (anpha #-1).
[x^(anpha +1)/(anpha+1)+C]'=x^anpha.
chú ý :xem lại VD 3 trang 139 sách giáo khoa Giải tích nâng cao 12.
...
câu 5)
nguyên hàm của 8/x.dx=8.nguyên hàm của 1/x.dx=8 ln!x!+C.
ở đây ta đã dùng công thức 4) nguyên hàm của 1/x.dx=ln!x!+C
gt công thức 4 vì (ln!x!+C)'=1/x.
Giải thích các bước giải: