Đáp án:
Giải thích các bước giải:
4.
TC1 : $\frac{a}{b}$ =$\frac{a.m}{b.m}$ với m ∈ Z; m khác 0
TC2 $\frac{a}{b}$ =$\frac{a:m}{b:m}$ với m ∈ ƯC (a;b)
5
Muốn rút gọn 1 phân số, ta chia cả tử và mẫu của phân số đó cho 1 ước chung ( khác ±1) của chúng
Vd $\frac{-2}{14}$ =$\frac{-2:2}{14:2}$= $\frac{-1}{7}$
Phân số tối giản là phân sô mà cả tử và mẫu chỉ có ước chung bằng ±1 VD $\frac{1}{3}$; $\frac{13}{15}$
6.
Muốn so sánh hai phân số ko cùng mẫu ta viết 2 phân số đó dưới dạng cùng 1 mẫu dương rồi so sánh; phân số nào có mẫu lớn hơn thì lớn hơn
vd $\frac{3}{2}$ và $\frac{4}{16}$
ta có $\frac{3}{2}$= $\frac{3.8}{2.8}$= $\frac{24}{16}$
vì $\frac{24}{16}$> $\frac{4}{16}$ nên $\frac{3}{2}$> $\frac{4}{16}$
7.
Muốn quy đồng mẫu nhiều phân số ta làm các bước sau
b1 tìm bội chung của các mẫu để làm mẫu chung
b2 tìm thừa số phụ của mỗi mẫu
b3 nhân cả tử và mẫu với từng thừa số phụ tương ứng
vd bạn tự lấy nha trong sgk cũng có na
8.
cộng; trừ
- cộng 2 phân số cùng mẫu $\frac{a}{b}$ ± $\frac{c}{b}$ = $\frac{a±c}{b}$
- cộng 2 phân số ko cùng mẫu
nhân:
$\frac{x}{y}$ . $\frac{a}{b}$ = $\frac{x.a}{y.b}$
chia
$\frac{e}{f}$ : $\frac{x}{y}$ = $\frac{e}{f}$. $\frac{y}{x}$ = $\frac{e.y}{f.x}$
9.
Muốn tìm $\frac{m}{n}$ của b ta lấy b.$\frac{m}{n}$
Muốn tìm b biết $\frac{x}{y}$ của nó bằng a ta lấy a:$\frac{x}{y}$ (m;n∈N*)
Muốn tìm tỉ số của a và b ta lấy a:b
muốn tìm tỉ sô % của a và b ta lấy a:b.100%