Đáp án:
7. b. Hỗn hợp không tan hết
c. \(m_{Zn}=26\ \text{gam}; m_{Fe}=11,2\ \text{gam}\)
8. a. \(\%m_{CO}=20,29\%;\%m_{CO_2}=79,71\%\)
b. \(CaSO_4.2H_2O\)
9. a. Oxi dư, \(m_{O_2\ \text{dư}} =1,92\ \text{gam}\)
b. \(m_{Al_2O_3}=61,2\ \text{gam}\)
c. \(V_{H_2}=40,32\ \text{lít}\)
Giải thích các bước giải:
Câu 7.
a.
\(n_{H_2SO_4}=2\cdot 0,5=1\ \text{mol}\)
Vì \(M_{Zn}=65<M_{Fe}=56 \) nên số mol hỗn hợp lớn nhất khi và chỉ khi hỗn hợp chỉ chứa Fe
\(\to n_{hh\ \max}=\dfrac{37,2}{56}=0,7\ \text{mol}\)
\(Fe+H_2SO_4\to FeSO_4+H_2\)
Vì \(0,7<1\) nên hỗn hợp tan hết
b.
Vì \(M_{Zn}=65<M_{Fe}=56 \) nên số mol hỗn hợp lớn nhất khi và chỉ khi hỗn hợp chỉ chứa Zn
\(\to n_{\text{hỗn hợp min}}=\dfrac{37,2\cdot 2}{65}=1,145\ \text{mol}\)
\(Zn+H_2SO_4\to ZnSO_4+H_2\)
Vì \(1,145>1\) nên hỗn hợp không tan hết
c.
Gọi số mol Zn, Fe trong 37,2 gam hỗn hợp lần lượt là \(a,b\)
\(\to 65a+56b=37,2\)
\(n_{CuO}=\dfrac{48}{80}=0,6\ \text{mol}\)
\(CuO+H_2\xrightarrow{t^\circ} Cu+H_2O\)
\(\to n_{H_2}=n_{CuO}=0,6\ \text{mol}\)
\(\to a+b=0,6\)
Giải được a=0,4; b=0,2
\(\to m_{Zn}=0,4\cdot 65=26\ \text{gam}; m_{Fe}=37,2-26=11,2\ \text{gam}\)
Câu 8.
a.
Gọi số mol \(CO, CO_2\) lần lượt là \(a,b\)
Suy ra, ta có hệ phương trình:
\(\begin{cases} m_{hh}=m_{CO}+m_{CO_2}=27,6\ \text{gam}\\ \\n_{hh}=n_{CO}+n_{CO_2}=\dfrac{15,68}{22,4}=0,7\ \text{mol}\end{cases}\to\begin{cases}28a+44b=27,6\ \\ \\ a+b=0,7\end{cases}\)
Giải được a=0,2; b=0,5
\(\to m_{CO}=0,2\cdot 28=5,6\ \text{gam}\to \%m_{CO}=\dfrac{5,6}{27,6}\cdot 100\%=20,29\%\to \%m_{CO_2}=100\%-20,29\%=79,71\%\)
b.
\(m_{H_2O}=4\ \text{gam}\to m_{CaSO_4}=19,11-4=15,11\ \text{gam}\)
Suy ra ta có phương trình:
\(\dfrac{136}{18n}=\dfrac{15,11}{4}⇔n=2\)
Vậy CTPT của muối ngậm nước là \(CaSO_4.2H_2O\)
Câu 9.
\(n_{Al}=\dfrac{32,4}{27}=1,2\ \text{gam}\)
\(n_{O_2}=\dfrac{21,504}{22,4}=0,96\ \text{gam}\)
a.
PTHH: \(4Al+3O_2\xrightarrow{t^\circ} 2Al_2O_3\)
Vì \(\dfrac{1,2}{4}<\dfrac{0,96}{3}\) nên sau phản ứng Al hết
\(n_{O_2\ \text{phản ứng}}=\dfrac 34\cdot n_{Al}=0,9\ \text{mol}\to n_{O_2 \ \text{dư}}=0,96-0,9=0,06\ \text{gam}\to m_{O_2\ \text{dư}}=32\cdot 0,06=1,92\ \text{gam}\)
b.
Theo PTHH: \(n_{Al_2O_3}=\dfrac12\cdot n_{Al}=0,6\ \text{mol}\to m_{Al_2O_3}=102\cdot 0,6=61,2\ \text{gam}\)
c.
\(2Al+6HCl\to 2AlCl_3+3H_2\)
\(\to n_{H_2}=\dfrac32\cdot n_{Al}=1,8\ \text{mol}\to \text V_{H_2}=1,8\cdot 22,4=40,32\ \text{lít}\)