5.B -> he could have. Đây là câu trần thuật nên kh cần đảo could lên trước chủ ngữ
6.C ->taste. Taste,smell, color được ngăn cách bởi dấu phẩy nên chúng phải cùng loại là danh từ nên tasting -> taste
7.C -> hungry. Phía trước có When contended(adj) nên đằng sau when + adj -> hungry
8.D products. dairy là adj -> đằng sau là noun. Trong bối cảnh câu này phải chọn là products
9.C debt. Ta có cụm từ cố định get in debt (nợ tiền)
10.B custom out of custom: theo thường lệ (thường chỉ thói quen của 1 người). out of habit cũng có nghĩa như vậy nhưng nó mang sắc thái mạnh hơn, chỉ sự hành động mà không cần suy nghĩ gì
11.A expected
12.C some
13.B grown out of :chật
14.C that influences farmers. Mệnh đề QH thay cho weather -> dùng that
15.B imagine:tưởng tượng
16.D liquor = wine