`33.` Cấu trúc câu: (+) S + will + V-infi + ...
Dấu hiệu nhận biết: tomorrow.
Thì : Tương lai đơn
Loại động từ: Động từ ở dạng thì TLĐ (will + V-infi)
`34.` Cấu trúc: (+) S + V-ing + ...
Dấu hiệu nhận biết: tonight (đầy đủ hơn là: at 8 o'clock tonight)
Thì : Hiện tại tiếp diễn
Loại động từ: Động từ đuôi ing (V-ing)
Vì chủ ngữ là I nên ta dùng am having.
`35.` Cấu trúc: (?) Wh-question + am/is/are + S + V-ing + ...?
Trả lời:\(\left[ \begin{array}{l} Yes, S + am/is/are\\No, S + am/is/are + not\end{array} \right.\)
Dấu hiệu nhận biết: at present (hiện tại, bây giờ)
Thì: Hiện tại tiếp diễn
Loại động từ: Động từ đuôi ing (V-ing)
Vì chủ ngữ là he(số ít) nên ta dùng is
Câu hoàn chỉnh: Where is he at present? (Anh ấy đang ở đâu?)
`36.` Cấu trúc: (?) Did + S + V-infi + ...?
Trả lời: \(\left[ \begin{array}{l}Yes, S + did\\No, S + didn't\end{array} \right.\)
Dấu hiệu nhận biết: yesterday
Thì: Quá khứ đơn
Loại động từ: To-V
Vì chủ ngữ là you nên ta dùng have
Câu hoàn chỉnh: Did you have to walk home yesterday?
`37.` Cấu trúc: (?) Was/Were + S + ...?
Trả lời: \(\left[ \begin{array}{l}Yes, S + was/were\\No,S + wasn't/weren't\end{array} \right.\)
Dấu hiệu nhận biết: ago (đầy đủ hơn là one hour ago)
Thì : Quá khứ đơn
Loại động từ: Từ be ở dạng V2 (was/were)
Vì chủ ngữ là she nên ta dùng was
Câu hoàn chỉnh: Was she at your house one hour ago?
`38.` Cấu trúc: (?) Am/Is/Are + S + V-ing + ...?
Dấu hiệu nhận biết: Is that woman our new neighbor? Người phụ nữ đó có phải hàng xóm mới của chúng ta không? Câu này thuộc thì HTTD vì nó là một hành động đang xảy ra.(Người nói đang nói với người nghe ngay tại thời điểm đó là một hành động đang xảy ra `->` Câu này thuộc thì HTTD)
Vì thế nên chúng ta có thể coi that là dấu hiệu nhận biết vì that woman nghĩa là đằng kia cho biết rằng hành động đó đang xảy ra.
Thì: Hiện tại tiếp diễn
Loại động từ: Động từ đuôi ing (V-ing)
Vì chủ ngữ là that woman (số ít) nên ta dùng is.
`39.` Cấu trúc: (+) S + will + S-infi + ...
Dấu hiệu nhận biết: next week
Thì: TLĐ
Loại động từ: Động từ ở dạng TLĐ (will + V-infi)
`40.` Cấu trúc: (+) S + was/were + V-ing + ..
Dấu hiệu: when I came home
Thì: Quá khứ tiếp diễn (Miêu tả một hành động đang xảy ra thì một hành động khác chen vào)
Loại động từ: Động từ ở dạng thì QKTD (was/were + V-ing)
Vì Thuy and her classmates là số nhiều nên ta dùng were.
Nếu bạn ko hiểu gì thì cứ hỏi nhé ^^
Nếu đc thì cho mình xin hn ạ