$1/Zn+2HCl\to ZnCl_2+H_2$
Chất rắn màu xám sẫm Kẽm (Zn) tan dần và xuất hiện bọt khí do khí Hidro (H2) tạo thành.
$2/Mg+2HCl\to MgCl_2+H_2$
Chất rắn màu trắng bạc Magie (Mg) tan dần và xuất hiện khí Hidro (H2) làm sủi bọt khí.
$3/Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2$
Kim loại bị hoà tan, đồng thời có bọt khí không màu bay ra
$4/2Al+6HCl\to 2AlCl_3+3H_2$
Chất rắn màu trắng bạc của nhôm (Al) tan dần trong dung dịch, xuất hiện khí hidro (H2) làm sủi bọt khí dung dịch.
$5/Zn+H_2SO_4\to ZnSO_4+H_2
Chất rắn màu xám sẫm Kẽm (Zn) tan dần và xuất hiện khí Hidro (H2) làm sủi bọt khí.
$6/Fe+H_2SO_4\to FeSO_4+H_2$
Sắt (Fe) tan dần trong dung dịch và sinh ra khí mùi hắc Lưu huỳnh đioxit (SO2)
$7/2Al+3H_2SO_4\to Al_2(SO_4)_3+3H_2$
Chất rắn màu trắng bạc của nhôm (Al) tan dần trong dung dịch, xuất hiện khí hidro (H2) làm sủi bọt khí.
$8/CaO+H_2O\to Ca(OH)_2$
Phản ứng toả nhiệt, sinh ra chất rắn màu trắng Canxi oxit (CaO) tan dần trong nước.
$11/P_2O_5+3H_2O\to 2H_3PO_4$
Chất rắn màu trắng Diphotpho pentaoxit (P2O5) tan dần. Dung dịch axit H3PO4 làm đổi màu giấy quỳ tím thành đỏ.