Nhận định nào sau đây không đúng về phương pháp điểu chế kim loại?A. Phương pháp nhiệt luyện được áp dụng để sản xuất kim loại trong công nghiệp và thường được dùng để điều chế kim loại có tính khử yếu và trung bình. B. Phương pháp thuỷ luyện là phương pháp dùng kim loại tự do có tính khử mạnh hơn để khử ion kim loại khác trong dung dịch muối. C. Phương pháp nhiệt luyện là dùng chất khử như CO, H2, C hoặc kim loại như Al để khử ion kim loại trong oxit ở nhiệt độ cao. D. Phương pháp thủy luyện được áp dụng trong phòng thí nghiệm để điều chế các kim loại có tính khử mạnh.
Đun nóng m gam hỗn hợp Cu và Fe có tỉ lệ khối lượng tương ứng 7 : 3 với một lượng dung dịch HNO3. Khi các phản ứng kết thúc, thu được 0,75m gam chất rắn, dung dịch X và 5,6 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm NO và NO2 (không có sản phẩm khử khác của N+5). Biết lượng HNO3 đã phản ứng là 44,1 gam. Giá trị của m là?A. 50,4. B. 40,5. C. 33,6. D. 44,8.
Cho lá sắt kim loại vào dung dịch H2SO4 loãng có một lượng nhỏ CuSO4. Hiện tượng xảy ra là:A. Bề mặt lá sắt có kim loại màu đỏ bám vào. B. Có khí thoát ra, sắt bị ăn mòn chậm. C. Có khí thoát ra, sắt bị ăn mòn nhanh. D. Lúc đầu bề mặt lá sắt có kim loại màu đỏ bám vào, sau đó khí thoát ra nhanh hơn, sắt bị ăn mòn nhanh do có sự ăn mòn điện hoá.
Trường hợp nào sau đây không tạo ra chất kết tủa?A. Cho Na dư vào dung dịch Cu(NO3)2. B. Cho Mg dư vào dung dịch Fe(NO3)3. C. Cho Cu dư vào dung dịch FeCl3. D. Trộn dung dịch AgNO3 với dung dịch Fe(NO3)2.
Trong quá trình điện phân CaCl2 nóng chảy, ở catot xảy ra phản ứng:A. Ion clorua bị oxi hoá. B. Ion clorua bị khử. C. Ion canxi bị khử. D. Ion canxi bị oxi hoá.
Một dây sắt nối với một dây đồng ở một đầu, đầu còn lại của hai dây được nhúng vào dung dịch muối ăn. Tại chỗ nối của hai dây kim loại sẽ xảy ra hiện tượng gì?A. Ion Fe2+ thu thêm 2e để tạo ra Fe. B. Ion Cu2+ thu thêm 2e để tạo thành Cu. C. Electron di chuyển từ Fe sang Cu. D. Electron di chuyển từ Cu sang Fe.
Cho các cặp oxi hoá - khử được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hoá của dạng oxi hóa như sau: Fe2+/Fe, Cu2+/Cu, Fe3+/Fe2+. Phát biểu nào sau đây là đúng?A. Fe2+ oxi hóa được Cu thành Cu2+. B. Cu2+ oxi hoá được Fe2+ thành Fe3+. C. Fe3+ oxi hóa được Cu thành Cu2+. D. Cu khử được Fe3+ thành Fe.
Điện phân dung dịch AgNO3, dung dịch sau khi điện phân có pH = 3, hiệu suất điện phân là 80%, thể tích dung dịch coi như không đổi. Nồng độ AgNO3 sau khi điện phân là bao nhiêu (trong các số cho dưới đây)? A. 0,25.10-3M. B. 0,5.10-3M. C. 0,75M. D. 1,25.10-3M.
Một hỗn hợp gồm Na, Al có tỷ lệ mol 2 : 3, cho hỗn hợp này tác dụng với H2O. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 5,6 lít H2 (đktc) và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là:A. 0,6750. B. 1,6875. C. 2,0250. D. 2,7000.
Trộn 8,4 gam bột Fe và 3,2 gam bột S, đun nóng hỗn hợp trong điều kiện không có không khí cho phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sản phẩm thu được hòa tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thấy thoát ra V lít khí SO2 (đktc). Giá trị của V là?A. 10,08 lít. B. 7,28 lít. C. 1,344 lít. D. 11,76 lít.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến