Xin hay nhất nhé tus~
BÀI LÀM:
Exercise 1:
1. He keeps sneezig and his nose is running. He has flu.
Dịch: Anh ấy cứ hắt xì hơi và chảy nước mũi. Anh ấy bị cúm.
TA CÓ CẤU TRÚC:
- Chúng ta có thể sử dụng mệnh lệnh cho các lệnh, mệnh lệnh hoặc đề xuất trực tiếp.
+ Từ more được dùng để chỉ nhiều hơn.
+ Từ less để chỉ ít hơn.
2. Eat less junk food.
Dịch: Hãy ăn ít đồ ăn vặt.
3. We should spend less time playing computer games.
Dịch: Chúng ta nên dành ít thời gian hơn để chơi game trên máy tính.
4. Wear a hat or you'll get sunburnt.
Dịch: Đội mũ nếu không bạn sẽ bị cháy nắng.
5. To stay healthy, we should eat more vegetables.
Dịch: Để giữ gìn sức khỏe, chúng ta nên ăn nhiều rau hơn.
6. You eat to many sweets. I think you have toothache.
Dịch: Bạn ăn nhiều đồ ngọt. Tôi nghĩ bạn bị đau răng.
Exercise 2:
TA CÓ CẤU TRÚC:
- Khi muốn nối hai ý, chúng ta có thể liên kết hai câu đơn để tạo thành câu ghép. Chúng ta có thể thực hiện việc này bằng cách sử dụng kết hợp phối hợp như (để bổ sung) hoặc (cho lựa chọn), nhưng (cho tương phản) hoặc tương tự (cho một kết quả).
+ And: và
+ Or: hoặc
+ But: nhưng
+ So: vì vậy
1. This afternoon you can play badminton or you can go swimming.
Dịch: Chiều nay bạn có thể chơi cầu lông hoặc bạn có thể đi bơi.
2. They have good diets so they live longer.
Dịch: Họ có chế độ ăn uống tốt nên sống lâu hơn.
3. I want to eat some food but I have sore throat.
Dịch: Tôi muốn ăn một số thức ăn nhưng tôi bị đau họng.
4. I feel tired and I feel weak.
Dịch: Tôi cảm thấy mệt mỏi và tôi cảm thấy yếu đuối.
* CHÚC BẠN HỌC TỐT!
* CHO MÌNH XIN CÂU TRẢ LỜI HAY NHẤT NHÉ!
lilynguyenvy