Đốt cháy hoàn toàn một ancol no, đơn chức, mạch hở A thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 8,1 gam H2O. Tìm công thức phân tử của A.A.B.C.D.
Cho phenol tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m (gam) muối kali phenolat.a) Viết phương trình hóa học.b) Tìm giá trị m.A.B.C.D.
Để oxi hóa hết 2,2 gam hỗn hợp X gồm hai ancol no, đơn chức, mạch hở cần dùng vừa đủ 4,8 gam CuO, đun nóng thu được hỗn hợp Y chứa 2 anđehit. Cho toàn bộ hỗn hợp Y tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 23,76 gam Ag. Xác định công thức cấu tạo đúng của hai ancol trong X.A.B.C.D.
Viết các phương trình hóa học thực hiện dãy biến hóa sau: (ghi rõ điều kiện - nếu có)C6H12O6 \(\xrightarrow{{(1)}}\) C2H5OH \(\xrightarrow{{(2)}}\) CH3COOH \(\xrightarrow{{(3)}}\) CH3COOC2H5 \(\xrightarrow{{(4)}}\) CH3COONaA.B.C.D.
Đốt cháy hoàn toàn 3 gam một hợp chất hữu cơ A tạo ra 6,6 gam khí CO2 và 3,6 gam H2O. Xá định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của A. Biết phân tử A có một nhóm -OH.(Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: O = 16; C = 12; H = 1)A.B.C.D.
Đốt 4 mol lưu huỳnh phản ứng hoàn toàn với 2 mol oxi. Tính khối lượng SO2 tạo thành?A.B.C.D.
Cho m gam Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) thu được 6,72 lít khí SO2 sản phầm khử duy nhất (ở đktc). Tính giá trị của m? A.B.C.D.
Nêu hiện tượng xảy ra khi cho dung dịch H2SO4 98% vào ống nghiệm chứa 0,5 gam đường saccarozơ. Giải thích và viết phương trình hóa học.A.B.C.D.
Cho 7,9 gam hỗn hợp X gồm 2 anđehit no, đơn chức, mạch hở và đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 21,6 gam Ag.a) Xác định CTPT của 2 anđehitb) Viết CTCT, gọi tên thay thế và tên thường của 2 anđehit biết 2 anđehit có cấu tạo mạch không phân nhánhc) Xác định phần trăm khối lượng mỗi anđehit trong hỗn hợp.A.B.C.D.
Theo tác giả, việc để cho trái tim luôn đói khát để lại tác hại như thế nào? (0,5 điểm)A.B.C.D.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến