Trong số các loại quặng sắt: FeCO3 (xiđerit), Fe2O3 (hematit), Fe3O4 (manhetit), FeS2 (pirit). Quặng chứa hàm lượng % Fe lớn nhất làA. FeCO3. B. Fe2O3. C. Fe3O4. D. FeS2.
Cho hơi nước qua miếng sắt nung nóng ở nhiệt độ 800°C. Sản phẩm thu được sau phản ứng làA. FeO. B. Fe3O4. C. FeO và H2. D. Fe3O4 và H2.
Hòa tan hết 7,52 gam hỗn hợp A gồm Cu và 1 oxit của sắt bằng dung dịch HNO3 loãng dư , sau phản ứng giải phóng 0,1493 lít NO ( đktc - là sản phẩm khử duy nhất ) và còn lại 0,96 gam kim loại không tan. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 16,44 gam chất rắn khan. Công thức của oxit sắt làA. FeO. B. Fe2O3. C. Fe3O4. D. FeO và Fe2O3
Khối lượng K2Cr2O7 tác dụng vừa đủ với 0,06 mol FeSO4 trong H2SO4 loãng làA. 2,64 gam. B. 2,74 gam. C. 2,84 gam. D. 2,94 gam.
Cho khí CO tác dụng với 10 gam bột quặng hematit nung nóng đỏ. Phản ứng xong lấy chất rắn còn lại đem hoà tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 2,24 lít khí hiđro (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng của Fe2O3 trong quặng hematit làA. 80%. B. 85%. C. 82%. D. 90%.
Cho 49,8 gam hỗn hợp X gồm Cu, Fe, Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 loãng dư, khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn có 2,4 gam kim loại không tan 1,12 lít khí thoát ra và thu được dung dịch Y. Cho NH3 dư vào Y, lọc kết tủa rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi còn lại 40 gam chất rắn khan. % khối lượng Cu trong X làA. 4,83% B. 20,64% C. 24,42% D. 17,74%
Hòa tan 1,12 gam Fe bằng 300 ml dung dịch HCl 0,2M, thu được dung dịch X và khí H2. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m làA. 7,36. B. 8,61. C. 9,15. D. 10,23.
Cho 6,4 gam Cu vào bình chứa 500 ml dung dịch HCl 1M, sau đó cho tiếp 17 gam NaNO3 thấy thoát ra V lít khí NO ở (đktc). Tính V.A. 1,12 lít. B. 11,2 lít. C. 22,4 lít. D. 1,49 lít.
Hoà tan 58 gam muối CuSO4.5H2O trong nước, được 500 ml dung dịch. Cho dần dần mạt sắt đến dư vào phương trình trên. Khối lượng kim loại thu được tăng (hoặc giảm) một lượng so với khối lượng sắt ban đầu làA. giảm 1,856 gam. B. tăng 1,856 gam. C. tăng 22,272 gam. D. giảm 1,366 gam.
Hoà tan 58 gam muối CuSO4.5H2O trong nước, được 500 ml dung dịch. Nồng độ mol/lít của dung dịch CuSO4 đã pha chế?A. 0,725 M. B. 0,464 M. C. 0,432 M. D. 0,325 M
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến