Cho hai điện tích dương q1 = 2 (nC) và q2 = 0,018 (µC) đặt cố định và cách nhau 10 (cm). Đặt thêm điện tích thứ ba q0 tại một điểm trên đường nối hai điện tích q1, q2 sao cho q0 nằm cân bằng. Vị trí của q0 làA.cách q1 2,5 (cm) và cách q2 7,5 (cm) B.cách q1 7,5 (cm) và cách q2 2,5 (cm)C.cách q1 2,5 (cm) và cách q2 12,5 (cm) D.cách q1 12,5 (cm) và cách q2 2,5 (cm)
Hai điện tích điểm q1 = 2.10-2 (µC) và q2 = - 2.10-2 (µC) đặt tại hai điểm A và B cách nhau một đoạn a = 30 (cm) trong không khí. Lực điện tác dụng lên điện tích q0 = 2.10-9 (C) đặt tại điểm M cách đều A và B một khoảng bằng a có độ lớn là:A.F = 4.10-10 (N) B.F = 3,464.10-6 (N)C. F = 4.10-6 (N) D.F = 6,928.10-6 (N)
Hai điện tích điểm q1 = 0,5 (nC) và q2 = - 0,5 (nC) đặt tại hai điểm A, B cách nhau 6 (cm) trong không khí. Cường độ điện trường tại trung điểm của AB có độ lớn là:A.E = 0 (V/m)B.E = 5000 (V/m) C.E = 10000 (V/m) D.E = 20000 (V/m)
Phát biểu nào sau đây là không đúng?A.Tụ điện là một hệ hai vật dẫn đặt gần nhau nhưng không tiếp xúc với nhau. Mỗi vật đó gọi là một bản tụ.B.Tụ điện phẳng là tụ điện có hai bản tụ là hai tấm kim loại có kích thước lớn đặt đối diện với nhau.C. Điện dung của tụ điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện và được đo bằng thương số giữa điện tích của tụ và hiệu điện thế giữa hai bản tụ.D.Hiệu điện thế giới hạn là hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai bản tụ điện mà lớp điện môi của tụ điện đã bị đánh thủng.
Điện dung của tụ điện không phụ thuộc vào:A.Hình dạng, kích thước của hai bản tụ B.Khoảng cách giữa hai bản tụ.C.Bản chất của hai bản tụ. D.Chất điện môi giữa hai bản tụ.
Một tụ điện phẳng gồm hai bản tụ có diện tích phần đối diện là S, khoảng cách giữa hai bản tụ là d, lớp điện môi có hằng số điện môi ồ, điện dung được tính theo công thức:A.B.C.D.
Phát biểu nào sau đây là đúng?A.Sau khi nạp điện, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó tồn tại dưới dạng hoá năng.B.Sau khi nạp điện, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó tồn tại dưới dạng cơ năng.C.Sau khi nạp điện, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó tồn tại dưới dạng nhiệt năng.D.Sau khi nạp điện, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó là năng lượng của điện trường trong tụ điện.
Phát biết nào sau đây là không đúng?A.Vật dẫn điện là vật có chứa nhiều điện tích tự do.B.Vật cách điện là vật có chứa rất ít điện tích tự do.C.Vật dẫn điện là vật có chứa rất ít điện tích tự do.D.Chất điện môi là chất có chứa rất ít điện tích tự do.
Phát biểu nào sau đây là không đúng?A.Điện trường tĩnh là do các hạt mang điện đứng yên sinh ra.B. Tính chất cơ bản của điện trường là nó tác dụng lực điện lên điện tích đặt trong nó.C.Véctơ cường độ điện trường tại một điểm luôn cùng phương, cùng chiều với vectơ lực điện tác dụng lên một điện tích đặt tại điểm đó trong điện trường.D.Véctơ cường độ điện trường tại một điểm luôn cùng phương, cùng chiều với vectơ lực điện tác dụng lên một điện tích dương đặt tại điểm đó trong điện trường.
Đặt một điện tích dương, khối lượng nhỏ vào một điện trường đều rồi thả nhẹ. Điện tích sẽ chuyển động:A.dọc theo chiều của đường sức điện trường. B.ngược chiều đường sức điện trường.C.vuông góc với đường sức điện trường.D.theo một quỹ đạo bất kỳ.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến