1)
Các phản ứng xảy ra:
\({C_2}{H_4} + {H_2}O\xrightarrow{{axit}}{C_2}{H_5}OH\)
\({C_2}{H_5}OH + {O_2}\xrightarrow{{men}}C{H_3}COOH + {H_2}O\)
\(C{H_3}COOH + {C_2}{H_5}OH\xrightarrow{{{H_2}S{O_4},{t^o}}}C{H_3}COO{C_2}{H_5} + {H_2}O\)
\(C{H_3}COO{C_2}{H_5} + NaOH\xrightarrow{{}}C{H_3}COONa + {C_2}{H_5}OHOH\)
2)
Dùng quỳ tím.
+ Axit axetic làm quỳ tím hóa đỏ.
+ Rượu etylic và glucozo không đổi màu quỳ tím.
Cho 2 chất còn lại tác dụng với \(AgNO_3/NH_3\); chất nào tác dụng tạo kết tủa \(Ag\) là glucozo; không có hiện tượng là ancol etylic.
Phản ứng xảy ra:
\({C_6}{H_{12}}{O_6} + 2AgN{O_3} + 3N{H_3} + {H_2}O\xrightarrow{{}}{(C{H_2}OH)_5}COON{H_4} + 2Ag + 2N{H_4}N{O_3}\)
3)
Sơ đồ phản ứng:
\(A + {O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}C{O_2} + {H_2}O\)
Vì sản phẩm là \(CO_2;H_2O\) và \(A\) chỉ chứa 2 nguyên tố nên chứa 2 nguyên tố là \(C;H\).
Vậy \(A\) là hợp chất hữu cơ, là một hidrocacbon.
Ta có:
\({M_A} = 14{M_{{H_2}}} = 14.2 = 28\)
\({n_{C{O_2}}} = \frac{{22}}{{44}} = 0,5{\text{ mol = }}{{\text{n}}_C}\)
\({n_{{H_2}O}} = \frac{9}{{18}} = 0,5{\text{ mol}} \to {{\text{n}}_H} = 2{n_{{H_2}O}} = 1{\text{ mol}}\)
\( \to C:H = {n_C}:{n_H} = 0,5:1 = 1:2\)
\(A\) có dạng \((CH_2)_n\)
\( \to {M_A} = 14n = 28 \to n = 2\)
Vậy \(A\) là \(C_2H_4\)
CTCT: \(CH_2=CH_2\)