1. B ("have to + V-bare": phải làm gì ⇒ Tôi phải đi làm (I have to go to work) ⇒ Tôi không thể cứ nằm ở giường vào sáng mai (I can't stay in bed tomorrow))
2. C ("doesn't have to + V-bare": không phải làm gì)
3. C ("enjoy/like/adore/... + V-ing": thích, đam mê làm gì)
4. A (Cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài "S1 + be + more + adj + than +S2")
5. D ("have to": phải ⇒ Chúng tôi phải lau và trang trí nhà cửa trước Tết. Đó là một ơhong tục lâu đời của chúng tôi)
6. B (Cấu trúc câu điều kiện loại 1 "If/When + S + V(e,es), V")
Lưu ý: Mệnh đề chính của câu điều kiện loại 1 đôi khi là câu mệnh lệnh, câu trần thuật đc chia ở thì tương lai đơn, hoặc cũng có thể là một câu trần thuật đc chia ở thì hiện tại đơn)
7. B ("should not + V-bare": không nên làm gì)
8. A (Trạng ngữ chỉ thời gian "When":khi)
9. B (Thì quá khứ tiếp diễn diễn tả hành động đã đang xảy ra trong quá khứ (was crossing) thì một hành động khác xảy đến (met))
10. B (Mệnh đề nhượng bộ "even though": mặc dù ⇒Mặc dù cô ấy nghèo nhưng cô ấy vẫn rất tốt và hào phóng)
11. C (Liên từ "so": bởi vậy, do đó, vì thế)
12. C (Vế trc có từ "arrived" đc chia ở thì quá khứ đơn nên động từ vế sau chia ở thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả hành động đã đang xảy ra (Cinderella đang khiêu vũ) thì một hành động khác xảy đến (chúng tôi đến))