Đáp án:
Câu 2:
a,
`-` `m_{Al}=1,08\ (g).`
`-` `m_{Zn}=2,6\ (g).`
b, `m_{\text{muối}}=13,28\ (g).`
Giải thích các bước giải:
Câu 1:
`-` Trích mẫu thử và đánh số thứ tự:
`-` Cho quỳ tím vào từng mẫu thử:
Mẫu thử nào làm quỳ tím hóa đỏ là `H_2SO_4`.
Mẫu thử nào làm quỳ tím hóa xanh là `KOH`.
Mẫu thử nào làm quỳ tím không đổi màu là `K_2SO_4,\ KNO_3` (nhóm 1).
`-` Cho hai mẫu thử nhóm một vào dung dịch `Ba(OH)_2` dư, khuấy đều:
Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng là `K_2SO_4`.
Mẫu thử nào không hiện tượng là `KNO_3`.
Phương trình hóa học:
`K_2SO_4 + Ba(OH)_2 \to BaSO_4\downarrow + 2KOH`
Câu 2:
`-` `n_{H_2}=\frac{2,24}{22,4}=0,1\ (mol).`
a,
Phương trình hóa học:
`2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2\uparrow\ (1)`
`Zn + H_2SO_4 \to ZnSO_4 + H_2\uparrow\ (2)`
`-` Gọi `n_{Al}` là a (mol), `n_{Zn}` là b (mol).
`\to 27a+65b=3,68` $(*)$
`-` Từ phương trình ta được:
`1,5a+b=0,1` $(**)$
`-` Từ $(*)$ và $(**)$ ta có hệ phương trình:
\(\begin{cases}27a+65b=3,68\\1,5a+b=0,1\end{cases}\)
`-` Giải hệ phương trình ta được: `a=b=0,04`
`\to m_{Al}=0,04\times 27=1,08\ (g).`
`\to m_{Zn}=0,04\times 65=2,6\ (g).`
b,
`-` Theo phương trình `(1)`: `n_{Al_2(SO_4)_3}=\frac{1}{2}n_{Al}=0,02\ (mol).`
`\to m_{Al_2(SO_4)_3}=0,02\times 342=6,84\ (g).`
`-` Theo phương trình `(2)`: `n_{ZnSO_4}=n_{Zn}=0,04\ (mol).`
`\to m_{ZnSO_4}=0,04\times 161=6,44\ (g).`
`\to m_{\text{muối}}=m_{Al_2(SO_4)_3}+m_{ZnSO_4}=6,84+6,44=13,28\ (g).`
\(\boxed{\text{LOVE TEAM}}\)