Đáp án:
9: B
12:A
Giải thích các bước giải:
bài 9:
\({v_0} = 4m/s;h = 20cm;d = 30cm;\)
phương trình chuyển động của mép cầu thang:
\(y = a.x = \frac{h}{d}.x = \frac{2}{3}.x\)
phương trình chuyển động của bi:
\(y = \frac{g}{{2.v_0^2}}.{x^2}\)
hoành độ gia điểm lànghiệm của phương trình:
\(\frac{2}{3}.x = \frac{g}{{2.v_0^2}}.{x^2} = > x = \sqrt {\frac{{4.v_0^2}}{{3.g}}} = 2,13m\)
ta có:
\(n = \frac{{2,13}}{3} = 7,1\)
=> rơi xuống bặc thứ 8
câu 12:
\(l = 10cm;m = 0,5kg;\alpha = {60^0}\)
Lực căng dây trên các đoạn:
\({T_{_{CB}}} = {T_{AC}} = {T_{BC}} = {T_{BO}}\)
\({T_{_{CB}}} = {T_{AC}} = \frac{P}{{2.co{\rm{s(}}\frac{\alpha }{2})}}\)
mà:
\(F = 2{T_{OA}}.sin(\alpha /2) = 2.P.tan(\alpha /2) = m.g.tan(\alpha /2)\)
=> \(k.\Delta l = m.g.tan(\alpha /2)\)
gọi a là chiều dài mỗi thanh:
\(\sin (\alpha /2) = \frac{{l/2}}{a} = > \frac{l}{2} = a.\sin (\alpha /2)\)
khi chưa treo vật:
\(\sin (45) = \frac{{{l_0}/2}}{a} = > a = \frac{{{l_0}}}{{\sqrt 2 }}\)
thay vào ta có:
\(l = {l_0}\sqrt 2 .\sin (\alpha /2) = > k = \frac{F}{{\Delta l}} = \frac{F}{{l - {l_0}}} = 100N/m\)