Bài 12 :
Gọi 3 cặp gen quy định lần lượt là Aa. Bb . Dd
Cây cao nhất sẽ có 6 alen lặn có chiều cao $210$
Mỗi alen trội làm cây lùn đi $20$ cm
-> cây lùn nhất có 6 alen trội có chiều cao
$210-20.6=90$
Cho cây cao nhất x cây lùn nhất
$AABBDD$ x $aabbdd$
$-> F1 : AaBbDd$
$F1 tự thụ AaBbDd $
Cây cao $130$ cm sẽ có $4$ alen trội
Cây cao $150$ cm sẽ có $3$ alen trội
Ta có $AaBbDd$ x $AaBbDd$
Xác suất để xuất hiện mỗi alen trội trong 6 alen là $0,5$
Xác suất để xuất hiện mỗi alen lăn trội trong 6 alen là $0,5$
Tỉ lệ cây cao 130 cm ở F2 là
$6C4.0,5^2.0,5^4$=$\frac{15}{64}$
Tỉ lệ cây cao 150 cm ở F2 là
$6C3.0,5^3.0,5^3$=$\frac{5}{16}$
b. Tỉ lệ cây cao 170 cm là tỉ lệ cây chứa $2$ alen trội trong kiểu gen
$6C2.0,5^2.0,5^4$=$\frac{15}{64}$
Tỉ lệ cây chứa 2 alen trội không thuần chủng tức là 2 cặp dị hợp 1 cặp đồng hợp lặn
$3C2$.$\frac{1}{2}$ .$\frac{1}{2}$ .$\frac{1}{4}$ =$\frac{3}{16}$
Vậy tỉ lệ đề bài yêu cầu là
$\frac{3}{16}$ :$\frac{15}{64}$=$\frac{4}{5}$
Bài 13 :
AA : đỏ
Aa : trắng
aa : hồng
Tỉ lệ các kiểu gen là
$AA=750:1500=0,5$
$Aa=600:1500=0,4$
$aa=150:1500=0,1$
Tỉ lệ $A=0,5+0,4:2=0,7$
$a=1-0,7=0,3$
Giả sử quần thể ngẫu phối nên F3 quần thể đạt cấu trúc cân bằng di truyền là
$0,49AA+0,42Aa+0,09aa=1$