mọi nguoi giup em giai chi tiet bai tap nay voi a 14. Một khung dây dẫn tròn, phang, bán kính 0,10 m gồm 50 vòng được đặt trong từ trường đều. Cảm ứng từ hợp với mặt phẳng khung dây góc 60°. Lúc đầu cảm ứng từ có giá trị bằng 0,05 T. Trong khoảng 0,05 s, nếu cảm ứng từ tăng đều lên gấp đôi thì độ lớn suất điện động cảm ứng trong khung là e1, còn nếu cảm ứng từ giảm đều đến không thì độ lớn suất điện động cảm ứng trong khung là e2. Khi đó, e1 + e2 bằng

Các câu hỏi liên quan

Câu 1: Dung dịch nào không thể chứa trong bình thủy tinh: A.HNO3 B.H2SO4 đậm đặc C.HF D.HCl Câu 2 :Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học được sắp xếp theo nguyên tắc: A.Theo chiều khối lượng nguyên tử tăng dần. B. Theo chiều số electron lớp ngoài cùng tăng dần. C.Theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần. D.Theo chiều từ kim loại đến phi kim. Câu 3: Dung dịch nào sau đây không có khả năng tẩy màu ? A. Dung dịch nước Javen. B. Dung dịch nước Clo C. Dung dịch muối Ca(ClO)2 D.Dung dịch muối KClO3 Câu 4:Trong nước Clo A.Chỉ có HCl, Nước. B.Chỉ có HClO, Nước. C. Có HCl, Nước,Cl2, HClO D.Chỉ có HClO, Nước và HCl Câu 5: Dạng nào sau đây không phải thù hình của cacbon ? A. Khí lò cốc B.Kim cương C. Than chì D. Cacbon vô định hình Câu 6 : Sục từ từ CO2 vào nước vôi trong. Hiện tượng xảy ra là: A.Nước vôi trong đục dần rồi trong trở lại B.Nước vôi trong không có hiện tượng gì C.Nước vôi trong hóa đục D.Nước vôi trong 1 lúc rồi mới hóa đục II/Tư luận:(7 đ) Câu 1:(2đ) Viết các phương trình hoá học để hoàn thành dãy chuyển hoá hoá học sau: NaCl → Cl2 → HCl → FeCl2 → FeCl3 Câu 2 :( 1đ ): Có 4 khí đựng trong 4 lọ riêng biệt là : Cl2, HCl, CO2 và O2. Hãy nêu phương pháp hóa học nhận biết từng khí đựng trong mỗi lọ. Viết phương trình hoá học minh hoạ. Câu 3: ( 3đ ) Cho m g hỗn hợp gồm K2CO3 và KHCO3 tác dụng vừa đủ với 27,375 g dung dịch HCl 20%. Sau phản ứng thu đựơc 2,24 lit khí CO2 (đktc). a.Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra. b.Tính khối lượng mỗi muối có trong hỗn hợp ban đầu. c. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch chất thu được sau phản ứng.