ex 3 :
1, will --> is ( vì mệnh đề if là chia ở thì hiện tại đơn không thể chia ở thì tương lai đơn )
2, go swim --> will go swim ( mệnh đề chính là chia ở thì tương lai đơn không thể hiện tại đơn )
3. didn't write --> has written ( vì trước since ta dùng thì hiện tai hoàn thành , vế sau since là thì quá khứ đơn )
4. go out --> going out ( sau " instead of + Ving )
5, will travel --> travelled ( " last summer" là dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ đơn nên không thể là " will travel")
6. has attended --> attended
7. decide studying --> decide to study ( vì ta có cấu trúc decide to V)
8. doesn't it --> don't it ( vế trước " these cakes " là danh từ số nhiều nên câu hỏi đuôi là số nhiều )
9. will --> won't ( vế trước là dạng khẳng định thì vế sau là dạng phủ định )
10. has to --> has ( sau has là bổ ngữ không có to )
11. to send --> sending ( cấu trúc : Would you mind + Ving )
12. interested holiday --> interesting holiday ( vì interested nói về cảm xúc của chủ thể
còn interesting nói về tính chất của người vật )
13, interesting --> interested ( mình đã giải thích ở trên )
14. hardly --> hard ( vì hard khi chuyển sang tính từ hay trạng từ đều là hard)
15, bigger --> big ( vì as + tính từ hoặc trạng từ +as )
chúc bạn hk tốt