1,
*** điền từ trái sang phải, từ trên xuống dưới
Chỗ trống thứ 1: Từ đơn
Chỗ trống thứ 2: Từ ghép
Chỗ trống thứ 3: Từ láy
Chỗ trống thứ 4: Từ ghép đẳng lập
Chỗ trống thứ 5: Từ láy toàn bộ
Chỗ trống thứ 6: Từ láy một phần
Chỗ trống thứ 7: xanh ngắt, xanh lơ, đỏ rực
Chỗ trống thứ 8: nhỏ nhắn, lan man
Chỗ trống thứ 9: Từ láy âm tiết đầu
Chỗ trống thứ 10: lan man, tang tảng
2,
Câu 1:
Từ ghép: e thẹn, vầng trăng, áng mây
Từ láy: ngượng ngịu, ngập ngững
Câu 2:
Từ ghép: vỏ xanh, giọt sữa, trắng thơm, hương vị, hoa cỏ
Từ láy: phảng phất
Câu 3:
Từ ghép: cặp mắt, bờ mi, sưng mọng
Từ láy: thăm thẳm
Câu 4:
Từ ghép: đường sá, tê buốt
Từ láy: lầy lội, ngọt ngào, căm căm
Bài 3:
Từ láy: lạnh lùng, san sát, lúng túng, tim tím, ngẩn ngơ, lành lạnh, đèm đẹp, thỏ thẻ, nhưng nhức, bần thần, bàng bạc
Từ ghép: mặt mũi, nong nia, chùa chiền, buông bã, rì rầm, đất đai, máu mê, ương bướng, quẩn quanh, vo viên, tươi tốt
Bài 4:
Từ Hán Việt là những từ mượn từ tiếng Hán để diễn đạt những từ không có ở tiếng Việt
Dùng từ Hán Việt mang đến sắc thái trang trọng, tôn nghiêm.
Bài 5:
Từ Hán Việt là: Hoàng hôn có nghĩa là khoảng thời gian sau khi Mặt Trời lặn cho đến khi trời tối hẳn.
Dùng từ Hán Việt mang đến sắc thái trang nghiêm, cổ xưa, hoài niệm