Giải thích các bước giải:
Câu 6:
Số điểm biểu diễn trên đường tròn lượng giác là số nghiệm nguyên thỏa mãn \(0 < k\dfrac{\pi }{6} \le 2\pi \)
Ta có:
\(\begin{array}{l}
0 < k.\dfrac{\pi }{6} \le 2\pi \Rightarrow 0 < k \le 12\\
k \in Z \Rightarrow k \in \left\{ {1;2;3;....;11;12} \right\}
\end{array}\)
Do đó, có 12 điểm biểu diễn cung lượng giác \(k\dfrac{\pi }{6}\).
Câu 7:
\(\begin{array}{l}
f\left( x \right) = {x^2} - 6x + 5\\
f\left( x \right) < 0 \Leftrightarrow {x^2} - 6x + 5 < 0\\
\Leftrightarrow \left( {{x^2} - 5x} \right) - \left( {x - 5} \right) < 0\\
\Leftrightarrow x\left( {x - 5} \right) - \left( {x - 5} \right) < 0\\
\Leftrightarrow \left( {x - 5} \right)\left( {x - 1} \right) < 0\\
\Leftrightarrow 1 < x < 5
\end{array}\)
Vậy tập nghiệm của bất phương trình đã cho là \(S = \left( {1;5} \right)\)