Đáp án:
Bài 11: `8,41` `(g)`
Bài 13 : `21,6` `(g)`
Giải thích các bước giải:
Bài 11:
Đổi : `150` `ml` = `0,15` `lít`
`=>` `n_{H_2SO_4}` = `C_M` . `V` = `0,15` . `0,4` = `0,06` `(mol)`
`=>` `m_{H_2SO_4}` = `0,06` . `98` = `5,88` `(g)`
Theo bài ra ta có sơ đồ :
$\begin{cases} ZnO\\CuO\\MgO\\Fe_2O_3 \end{cases}$ `+` `H_2SO_4` `->` $\begin{cases} ZnSO_4\\CuSO_4\\MgSO_4\\Fe_2(SO_4)_3 \end{cases}$ `+` `H_2O`
Bảo toàn nguyên tố `H` :
`n_{H_2O}` = `n_{H_2SO_4}` = `0,06` `(mol)`
`=>` `m_{H_2O}` = `18` . `0,06` = `1,08` (g)
Áp dụng định luật BTKL ta có :
`m` oxít + `m_{H_2SO_4}` = `m` muối + `m_{H_2O}`
`<=>` `3,61` + `5,88` = `m` muối + `1,08`
`=>` Giải PT ta có : `m` muối = `8,41` `(g)`
Bài 13 :
Đổi : `500` `ml` = `0,5` `lít`
`=>` `n_{H_2SO_4}` = `C_M` . `V` = `0,5` . `1` = `0,5` `(mol)`
Bảo toàn nguyên tố H:
`n_{H_2O}` = `n_{H_2SO_4}` = `0,5` `(mol)`
`=>` `n_O` = `0,5` `mol`
`=>` `m_O` = `0,5` . `16` = `8` `(g)`
Do toàn bộ lượng oxi trong hỗn hợp oxit đã chuyển hóa thành `H_2O` nên lượng oxi có trong `H_2O` bằng với lượng oxi có trong oxit:
`=>` `m` oxít = `m` = `13,6` + `8` = `21,6` `(g)`