Mọi người giúp mình giải bài tập này với ạ

Các câu hỏi liên quan

I Trắc nghiệm Câu 1: Loại hạt nào dưới đây không chứa phôi nhũ? A. Cau B. Lúa C. Ngô D. Lạc Câu 2: Phôi của hạt bưởi có bao nhiêu lá mầm? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 3: Chất dinh dưỡng của hạt được dự trữ ở đâu? A. Lá mầm hoặc phôi nhũ B. Phôi nhũ hoặc chồi mầm C. Lá mầm hoặc rễ mầm D. Thân mầm hoặc rễ mầm Câu 4: Nhóm nào dưới đây gồm toàn những cây Hai lá mầm? A. Cam, mít, bưởi. B. Ngô, bí, cau. C. Sen, lạc, lúa. D. Táo, đỗ đen, kê. Câu 5: Nhóm nào dưới đây gồm toàn những cây Một lá mầm? A. Đào, táo, bưởi. B. Ngô, lúa, kê. C. Đỗ đen, sen, hướng dương. D. Mơ, dưa hấu, đỗ xanh. II Trắc nghiệm Câu 1: Loại quả nào dưới đây có khả năng tự phát tán? A. Trâm bầu B. Thông C. Ké đầu ngựa D. Chi chi Câu 2: Quả trâm bầu phát tán chủ yếu theo hình thức nào? A. Phát tán nhờ nước B. Phát tán nhờ gió C. Phát tán nhờ động vật D. Tự phát tán Câu 3: Quả cây xấu hổ có hình thức phát tán tương tự quả nào dưới đây? A. Quả ké đầu ngựa B. Quả cải C. Quả chi chi D. Quả đậu bắp Câu 4: Nhóm nào gồm toàn những quả/hạt phát tán nhờ gió? A. Quả bông, hạt cau, quả cam, quả táo B. Quả cải, quả ké đầu ngựa, quả bồ kết, quả dưa chuột C. Quả trâm bầu, quả bồ công anh, hạt hoa sữa, quả chò D. Quả chuối, quả sấu, quả nhãn, quả thìa là III Trắc nghiệm Câu 1: Trong điều kiện thời tiết giá lạnh, khi gieo hạt người ta thường che chắn bằng nilon hoặc phủ rơm rạ. Việc làm trên cho thấy vai trò của nhân tố nào đối với sự nảy mầm của hạt? A. Độ thoáng khí B. Độ ẩm C. Nhiệt độ D. Ánh sáng Câu 2: Trong các việc làm dưới đây, việc làm nào giúp cho hạt đã gieo hô hấp tốt hơn? 1. Phủ rơm, rạ cho hạt đã gieo. 2. Cày xới đất thật kỹ trước khi gieo hạt. 3. Tháo hết nước trong trường hợp đất mang hạt đã gieo bị ngập úng. 4. Thường xuyên bón phân cho hạt đã gieo. A. 2, 3 B. 1, 2, 3 C. 2, 3, 4 D. 2, 4 Câu 3: Để hạt được nảy mầm trong điều kiện thời tiết lý tưởng, chúng ta cần lưu ý điều gì? A. Tưới tiêu hợp lí. B. Phủ rơm rạ lên hạt mới gieo. C. Làm đất thật tơi, xốp trước khi gieo hạt. D. Gieo hạt đúng thời vụ.

Câu 1 : Nguồn cung cấp hơi nước chính trong không khí là: * 1 điểm A. nước mưa. B. nước ngầm. C. nước băng tuyết tan. D. nước biển, đại dương. Câu 2: Nhiệt độ không khí càng cao, lượng hơi nước chứa được : * 1 điểm A. càng nhiều. B. không có hơi nước. C. càng ít. D. trung bình Câu 3: Khi nhiệt độ không khí là 10 độ C thì lượng hơi nước chứa được là: * 1 điểm A. 2 g/m3. B. 5 g/m3. C. 17 g/m3. D. 30 g/m3. Câu 4: Khi nhiệt độ không khí là 30 độ C thì lượng hơi nước chứa được là: * 1 điểm A. 2 g/m3. B. 7 g/m3. C. 17 g/m3. D. 30 g/m3. Câu 5: Dựa vào tập bản đồ Địa lí 6 trang 24 & 25, em hãy nhận xét sự phân bố lượng mưa trên Trái Đất: * 1 điểm A. tăng dần từ xích đạo về 2 cực. B. giảm dần từ xích đạo về 2 cực. C. mưa nhiều ở vùng chí tuyến. D. mưa đều ở khắp mọi nơi trên Trái Đất. Câu 6: Dụng cụ dùng để đo lượng mưa là: * 1 điểm A. nhiệt kế. B. khí áp kế. C. vũ kế. D. lực kế. Câu 7: Đơn vị để đo lượng mưa là: * 1 điểm A. km. B. m. C. cm. D. mm. Câu 8: Hơi nước trong không khí ngưng tụ sinh ra hiện tượng * 1 điểm A. mây, mưa. B. gió. C. bão. D. sấm sét. Câu 9: Dụng cụ dùng để đo độ ẩm là: * 1 điểm A. ẩm kế B. lực kế C. vũ kế D. nhiệt kế Câu 10: Dựa bản đồ Địa vào tập lí 6 trang 24 và 25, cho biết Lượng mưa trên Trái Đất phân bố thấp nhất ở vùng: * 1 điểm A. xích đạo. B. hai cực. C. chí tuyến Bắc. D. chí tuyến Nam