Ex 6:
1. My grandmother is always at home in the evening.
-> Bà của tôi thì luôn ở nhà vào buổi tối.
2. I usually celebrate my birthday with my friends.
-> Tôi hay ăn mừng sinh nhật của tôi với bạn bè của tôi.
3. What time do you usually get up on Sunday?
-> Bạn hay thức dậy vào Chủ Nhật lúc mấy giờ?
4. We hardly ever speak Vietnamese in our English class.
-> Chúng tôi hiếm khi nói Tiếng Việt trong lớp Tiếng Anh của chúng tôi.
5. The school bus always arrives at six forty-five.
-> Xe buýt trường học luôn đến lúc sáu bốn mươi lăm.
Ex 7:
1. wears -> wear.
-> Vì trước wear có doesn't nên V_o
2. are doing -> do
-> Vì có every morning nên ta dùng thì Hiện tại đơn.
3. Does -> Do
-> Vì Chủ ngữ là you nên trợ động từ phải là Do
4. listening -> listens
-> Vì sau Chủ ngữ là often, mà có often là thì Hiện tại đơn nên ta dùng listens
5. go -> goes
-> Vì Chủ ngữ là She nên V_s,es. Vậy nên động từ sẽ là goes.
#Regina (●'◡'●)
#Chúc cậu học tốt nè :>