Giải thích các bước giải:
C1:Oxit bazơ:
Tác dụng với nước
– Một số oxit bazơ tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là: Na2O, CaO, K2O, BaO tạo ra bazơ tan tương ứng
Na2O + H2O → 2NaOH
CaO + H2O → Ca(OH)2
Tác dụng với axit
– Oxit bazơ tác dụng với axit tạo thành muối và nước
Ví dụ: CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O
Tác dụng với oxit axit
– Một số oxit bazơ (CaO, BaO, Na2O, K2O) tác dụng với oxit axit tạo thành muối
CaO + CO2 → CaCO3
Na2O + SO2→Na2SO3
Oxit axit
Tác dụng với nước
– Nhiều oxit axit tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit
– Một số oxit axit tác dụng với nước ở điều kiện thường như: P2O5, SO2, SO3, NO2, CO2,… tạo ra axit tương ứng
Ví dụ: P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
CO2 + H2O → H2CO3
SO3 + H2O → H2SO4
Tác dụng với dung dịch bazơ
– Oxit axit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước
Ví dụ: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓trắng + H2O
Tác dụng với oxit bazơ:
– Oxit axit tác dụng với một số oxit bazơ (CaO, BaO, Na2O, K2O) tạo thành muối
CO2 + CaO → CaCO3
C2:
Các chất tạo thành phải có ít nhất một chất kết tủa hoặc dễ bay hơi hay dễ phân huỷ, hoặc yếu hơn so với chất tham gia (đối với axít). * Axit (mới) có thể mạnh hơn Axit cũ nếu muối (mới) là: CuS, HgS, Ag2S, PbS.
C3:
Khi cho quỳ tím lần lượt vào các chất :
HCl : cho màu đỏ ( axit )
Ba(OH)2 : cho màu xanh ( bazo |)
Na2SO4 , NaCl : không đổi màu ( muối )
Dùng Ba(OH)2 đã nhận biết ở trên để nhận ra Na2SO4 có kết tủa trắng BaSO4