2.2
a,
Dự đoán A1 là KMnO4, A2 là O2, A3 là H2O, A4 là C, A5 là Fe
Phân tử khối các chất trên thoả mãn các phương trình điều kiện. Vậy dự đoán là chính xác.
A3 là nước, có vai trò hạ nhiệt độ của bình khi xảy ra phản ứng (phản ứng toả nhiệt lớn), tránh làm vỡ bình.
b,
- TN1:
+ Tiến hành: Cho bột KMnO4 vào ống nghiệm trên giá đỡ. Lắp ống dẫn khí nối miệng ống nghiệm với bình thu khí ngập nước. Hơ nóng đều xung quanh đáy ống, sau đó hơ nóng tập trung tại vị trí đặt KMnO4.
+ Hiện tượng: có khí thoát ra từ ống dẫn khí. Nước trong bình thu dời chỗ cho khí đi vào.
+ Giải thích: KMnO4 phân hủy tạo ra khí oxi. Oxi tan ít trong nước nên sẽ chiếm chỗ của nước trong bình thu khí.
2KMnO4 $\buildrel{{t^o}}\over\longrightarrow$ K2MnO4+ MnO2+ O2
- TN2:
+ Tiến hành: Chuẩn bị 1 lò xo sắt, cuộn than ở đầu lò xo. Nung nóng lò xo này trên ngọn lửa đèn cồn, sau đó đưa nhanh vào bình khí oxi.
+ Hiện tượng: sắt cháy sáng chói trong oxi, có chất rắn màu đen rơi xuống đáy bình.
+ Giải thích: sắt bị oxi hoá mạnh trong oxi tinh khiết, tạo oxit sắt rơi xuống đáy.
3Fe+ 2O2 $\buildrel{{t^o}}\over\longrightarrow$ Fe3O4