Đáp án:
Câu 1: A
Câu 2: B
Câu 3: C
Giải thích các bước giải:
Câu 1:
Tỉ số lực cực đại và lực cực tiểu
$\begin{array}{l}
\frac{{{F_{max}}}}{{{F_{\min }}}} = \frac{{k.\left( {A + \Delta l} \right)}}{{k.\left( {\Delta l - A} \right)}} = 3 \Rightarrow 2 + \Delta l = 3.\left( {\Delta l - 2} \right)\\
\Rightarrow \Delta l = 4cm = 0,04m
\end{array}$
Tần số góc dao động
$\Delta l = \frac{{mg}}{k} = \frac{g}{{{\omega ^2}}} \Rightarrow 0,04 = \frac{{{\pi ^2}}}{{{\omega ^2}}} \Rightarrow \omega = 5\pi \left( {rad/s} \right)$
Câu 2:
Biên độ dao động của vật: A = L :2 = 10cm
Nhìn trên vòng tròn lượng giác, pha dao động ban đầu: $\frac{{ - 2\pi }}{3}$
Góc quay trong khoảng $\frac{1}{{12}}s$
$t = \frac{1}{{12}} = \frac{\varphi }{\omega } = \frac{{\frac{\pi }{3}}}{\omega } \Rightarrow \omega = 4\pi \left( {rad/s} \right)$
Phương trình dao động điều hòa:
$x = 10\cos \left( {4\pi t - \frac{{2\pi }}{3}} \right)\left( {cm} \right)$
Câu 3:
Vật đi từ P đến Q mất : 0,5T = 3 $ \Rightarrow t = 6s$
Vị trí các điểm được biểu diễn trên hình vẽ
Thời gian cần tìm:
$\varphi = \frac{\pi }{6} \Rightarrow \Delta {t_{\min }} = \frac{\varphi }{{2\pi }}T = \frac{{\frac{\pi }{6}}}{{2\pi }}.6 = 0,5s$