Câu 1: Tác dụng của dầu bôi trơn:
A. Bôi trơn các bề mặt ma sát
B. Làm mát
C. Bao kín và chống gỉ
D. Cả 3 đáp án trên
→ Tác dụng của dầu bôi trơn:
+ Bôi trơn các bề mặt ma sát
+ Làm mát
+ Bao kín và chống gỉ
Câu 2: Có mấy phương pháp bôi trơn?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
→ Có 3 phương pháp bôi trơn: Đó là bôi trơn cưỡng bức, bôi trơn bằng pha dầu bôi trơn vào nhiên liệu, bôi trơn vung té.
Câu 3: Có những phương pháp bôi trơn nào?
A. Bôi trơn bằng vung té
B. Bôi trơn cưỡng bức
C. Bôi trơn bằng pha dầu bôi trơn vào nhiên liệu
D. Cả 3 đáp án trên
→ Có 3 phương pháp bôi trơn: Đó là bôi trơn cưỡng bức, bôi trơn bằng pha dầu bôi trơn vào nhiên liệu, bôi trơn vung té.
Câu 4: Hệ thống bôi trơn có bộ phận nào sau đây?
A. Cacte dầu
B. Két làm mát
C. Quạt gió
D. Bơm
→ Hệ thống bôi trơn có bộ phận: Cacte dầu
Câu 5: Van an toàn bơm dầu mở khi:
A. Động cơ làm việc bình thường
B. Khi áp suất dầu trên các đường vượt quá giới hạn cho phép
C. Khi nhiệt độ dầu cao quá giới hạn
D. Luôn mở
→ Van an toàn bơm dầu mở khi áp suất dầu trên các đường vượt quá giới hạn cho phép
Câu 6: Khi dầu qua két làm mát dầu thì:
A. Van khống chế lượng dầu qua két mở
B. Van khống chế lượng dầu qua két đóng
C. Van an toàn bơm dầu mở
D. Cả 3 đáp án đều đúng
→ Khi dầu qua két làm mát dầu thì van khống chế lượng dầu qua két đóng
Câu 7: Đâu là bề mặt ma sát?
A. Bề mặt tiếp xúc của pit-tông với xilanh
B. Bề mặt tiếp xúc của chốt khuỷu với bạc lót
C. Bề mặt tiếp xúc của chốt pit-tông với lỗ chốt pit-tông
D. Cả 3 đáp án đều đúng
→ Bề mặt ma sát:
- Bề mặt tiếp xúc của pit-tông với xilanh
- Bề mặt tiếp xúc của chốt khuỷu với bạc lót
- Bề mặt tiếp xúc của chốt pit-tông với lỗ chốt pit-tông