Đa số vi khuẩn và động vật nguyên sinh là nhóm ưa trung tính sinh trưởng tốt ở pHA. nhỏ hơn 4. B. 6 8. C. lớn hơn 9. D. nhỏ hơn 4 hoặc lớn hơn 9.
Các vi khuẩn chỉ có thể sinh trưởng khi có mặt ôxi. Đây là loại vi khuẩnA. hiếu khí bắt buộc. B. kị khí bắt buộc. C. kị khí không bắt buộc. D. vi hiếu khí.
Trong tế bào, các bào quan có 2 lớp màng bao bọc bao gồmA. nhân, ribôxôm, lizôxôm. B. nhân, ti thể, lục lạp. C. ribôxôm, ti thể, lục lạp. D. lizôxôm, ti thể, perôxixôm.
Cấu trúc của bộ máy Gôngi làA. một chồng túi màng dẹt xếp cạnh nhau nhưng túi nọ tách biệt với cái kia. B. một chồng túi màng dẹt xếp cạnh nhau và chồng khít lên nhau. C. gồm các hạt nhỏ (grana) xếp chồng lên nhau. D. một hệ thống màng bên trong tế bào tạo nên các ống và xoang dẹt thông với nhau.
Tính vững chắc của thành tế bào nấm có được là nhờ chất A. cacbonhiđrat. B. prôtêin. C. kitin. D. triglixêric.
Trung tử là ống hình trụ, rỗng dài, có đường kính khoảngA. 0,013 micrômet. B. 0,13 micrômet. C. 1,3 micrômet. D. 13 micrômet.
Yếu tố để phân chia vi khuẩn thành 2 loại Gram dương và Gram âm là cấu trúc và thành phần hoá học củaA. thành tế bào. B. màng. C. vùng tế bào. D. vùng nhân.
Điều không đúng khi nói về ribôxôm làA. gồm 2 hạt: một hạt to và một hạt bé. B. có chứa nhiều phân tử ADN. C. được tạo bởi prôtêin và rARN. D. là bào quan không có màng bao bọc.
Các chất có kích thước nhỏ (không ở dạng ion) được vận chuyển qua lớp kép photpholipit không mang tính chọn lọc nhưA. glucôzơ, O2, Na+, K+. B. saccarôzơ, Cl-. C. O2 , CO2 , H2O. D. Na+, Cl-.
Lưới nội chất hạt và lưới nội chất trơn khác nhau ở chỗ lưới nội chất hạtA. hình túi, còn lưới nội chất trơn hình ống. B. có đính các hạt ribôxôm, còn lưới nội chất trơn không có. C. nối thông với khoang giữa của màng nhân, còn lưới nội chất trơn thì không. D. có ribôxôm bám ở trong màng, còn lưới nội chất trơn có ribôxôm bám ở ngoài màng.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến