Hai điện tích q1 = 2nC và q2 = -0,018μC được đặt tại hai điểm A,B cáchnhau l0cm. Đặt một điện tích điểm q0 tại một điểm trên đường AB thì ta thấy q0 đứng yên.Vị trí và dấu của q0 làA. cách q1 2,5cm và cách q2 7,5cm, q0 dương. B. cách q1 2,5cm và cách q2 7,5cm, q0 có dấu tùy ý. C. cách q1 5cm và cách q2 15cm, q0 dương. D. cách q1 5cm và cách q2 15cm, q0 có dấu tùy ý.
Một quả cầu khối lượng 10g, được treo vào một sợi chỉ cách điện. Quả cầu mang điện tích q1 = +0,10μC. Đưa quả cầu thứ hai mang điện tích q2 lại gần thì quả cầu thứ nhất lệch khỏi vị trí lúc đầu, dây treo hợp với đường thẳng đứng góc α = 30°. Khi đó hai quả cầu ở trên cùng một mặt phẳng nằm ngang và cách nhau 3cm.Dấu, độ lớn của điện tích q2 và sức căng của sợi dây làA. q2 = -0,057 μC, T = 0,115 N B. q2 = 0,057 μC, T = 1,115 N C. q2 = -0,057 μC, T = 1,15 N D. q2 = 0,057 μC, T = 0,115 N
Cho điện tích dịch chuyển giữa 2 điểm cố định trong một điện trường đều với cường độ 150 V/m thì công của lực điện trường là 60 mJ. Nếu cường độ điện trường là 200 V/m thì công của lực điện trường dịch chuyển điện tích giữa hai điểm đó làA. 80 J. B. 40 J. C. 40 mJ. D. 80 mJ.
Một nguyên tử trở thành ion âm do nóA. mất điện tích dương. B. nhận được êlectron. C. mất êlectron. D. mất điện tích dương và nhận được êlectron đều đúng.
Để nhận biết ba dung dịch rất loãng CuSO4, AlCl3, ZnSO4 chỉ cần dùngA. BaCl2. B. AgNO3. C. NaOH. D. NH3.
Người ta dùng quặng boxit để sản xuất Al. Hàm lượng Al2O3 trong quặng là 40%. Biết hiệu suất quá trình sản xuất là 90%. Để có được 4 tấn nhôm nguyên chất cần dùng bao nhiêu tấn quặng boxit?A. 22,970 tấn. B. 20,972 tấn. C. 21,970 tấn. D. 22,792 tấn.
Hai chất điểm mang điện tích khi đặt gần nhau chúng đẩy nhau thì có thể kết luậnA. chúng cùng dấu nhau B. chúng đều là điện tích dương C. chúng đều là điện tích âm D. chúng trái dấu nhau
Hai electron ở rất xa nhau cùng chuyển động lại gặp nhau với cùng vận tốc ban đầu bằng Cho các hằng số và Khoảng cách nhỏ nhất mà hai electron có thể tiến lại gần nhau xấp xỉ bằngA. B. C. $\displaystyle 3,{{16.10}^{-6}}m$ D.
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật? (1) Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu có thể bị đào thải khỏi quần thể.(2) Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể.(3) Quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể của quần thể ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.(4) Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể. A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Có bao nhiêu đặc trưng là đặc trưng của quần thể giao phối?(1) Độ đa dạng về loài.(2) Tỉ lệ giới tính.(3) Mật độ cá thể.(4) Tỉ lệ các nhóm tuổi.(5) Kích thước quần thể.(6) Tỉ lệ sinh.A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến