I. Mở bài:
- Giới thiệu đôi nét về tác giả Quang Dũng và tác phẩm Tây Tiến
- Khổ 2 Tây Tiến thể hiện một thế giới lãng mạn và trữ tình ở vùng Tây Bắc với những kỉ niệm đẹp.
- Trích thơ:
"Doanh trại bừng lên hội đuốc hoa
......
Trôi dòng nước lũ hoa đong đưa"
II. Thân bài:
* Tổng
- Sơ lược về đoàn quân Tây Tiến
- Đôi nét về tác phẩm Tây Tiến
* Phân tích
- Hai câu thơ đầu:
+ "Doanh trại": nơi sống và làm việc của bộ đội, khô khan, nghiêm khắc
+ Động từ "bừng": ánh sáng mạnh mẽ, rực rỡ
+ "Hội đuốc hoa": mang màu sắc tình yêu (từ chữ Hán có nghĩa là hoa chúc) vừa duyên dáng, vừa rạng rỡ
+ "Kìa em": Ngỡ ngàng, kinh ngạc, trìu mến
+ "Xiêm áo": Trang phục đẹp đẽ, xinh xắn
- Hai câu thơ sau:
+ "Khèn": nhạc cụ mang bản sắc riêng của Tây Bắc
+ "Man điệu": điệu nhạc, điệu múa mang âm hưởng Tây Bắc
+ "E ấp": sự ngại ngùng, thẹn thùng của các thiếu nữ dân tộc
+ "Xây hồn thơ": vẻ đẹp thơ mộng, trữ tình của tâm hồn người chiến sĩ
- Bốn câu thơ tiếp theo
+ Chiều sương": hình ảnh lãng mạn, nhẹ nhàng, thơ mộng khác với sự hùng vĩ dữ dội ở đầu bài
+ "Ấy": đại từ khiến hình ảnh buổi chiều sương trở nên đặc biệt
+ "Hồn lau": Tả dáng lau qua màn sương, đồng thời đem lại linh hồn cho cây cỏ
+ "Nẻo bến bờ": Nẻo- hướng đi, lối đi. Đi đâu cũng thấy mênh mông, bao la
+ Điệp ngữ: "Có thấy-có nhớ" thể hiện nỗi lưu luyến, nhớ nhung da diết
+ "Dáng người trên độc mộc": Dáng vẻ uyển chuyển, thướt tha với sự làm duyên của cánh hoa đong đưa theo dòng nước lũ.
+ "Dòng nước lũ - hoa đong đưa": Hình ảnh tưởng chừng đối lập mà hài hòa nên thơ
→ Bút pháp gợi mà không tả
* Hợp
- Ngòi bút tài hoa,tinh tế nhưng không kém phần lãng mạn, trữ tình của Quang Dũng
- Tình cảm của tác giả dành cho thiên nhiên và con người Tây Bắc cùng với các kỉ niệm đẹp.
III. Kết bài:
- Suy nghĩ, tình cảm của em Quang Dũng và tác phẩm Tây Tiến .