Một axit cacboxylic X có công thức đơn giản nhất là C2H3O2. Công thức phân tử của X là:
A. C2H3O2 B. C4H6O4 C. C6H9O6 D. C8H12O8
CTĐGN: C2H3O2
—> CTPT: (C2H3O2)n hay C2nH3nO2n
—> Số chức axit = n
—> k ≥ n
k = (2n.2 + 2 – 3n)/2 ≥ n
—> n ≤ 2
Do số H chẵn nên không lấy nghiệm n = 1. Vậy n = 2 —> X là C4H6O4.
Nhỏ từ từ 62,5 ml dd hh gồm Na2CO3 0,08 M và KHCO3 0,12 M vào 125 ml dd HCl 0,1 M và khuấy đều. Sau các p/ứ , thu được V ml CO2. Giá trị của V là??
Hỗn hợp X gồm axit cacboxylic Y đơn chức và 2 ancol đơn chức. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với Na dư thấy thoát ra 4,48 lít khí H2 (đktc). Mặt khác đun nóng hỗn hợp X với H2SO4 đặc thì các chất hữu cơ phản ứng vừa đủ với nhau tạo ra 13,4 gam hỗn hợp este (H=100%). Thành phần % theo khối lượng axit Y trong hỗn hợp X là
A. 52,3% B. 42,3% C. 54,1% D. 58,2%
Hỗn hợp X chứa hai hợp chất hữu cơ gồm chất Y (C2H7O2N) và chất Z (C4H12O2N2). Đun nóng 9,42 gam X với dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp T gồm hai amin kế tiếp có tỉ khối so với He bằng 9,15. Nếu cho 9,42 gam X tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, thu được dung dịch có chứa m gam muối của các hợp chất hữu cơ. Giá trị của m là:
A. 10,31 gam B. 11,77 gam C. 14,53 gam D. 7,31 gam
Hỗn hợp T gồm 3 peptit mạch hở X, Y, Z có tỉ lệ mol 2 : 3 : 3. Thủy phân hoàn toàn 48,53 gam T trong NaOH vừa đủ thu được 0,67 mol hốn hợp 3 muối của ala, gly, val. Biết tổng số gốc amino axit trong X, Y, Z là 20. Nếu đốt cháy hòan toàn 48,53 gam T thì thu được số mol CO2 là bao nhiêu?
A. 1,88 B. 1,68 C. 2,01 D. 1,95
X, Y (MX < MY) là hai peptit mạch hở tạo bởi glyxin và alanin (X, Y hơn kém nhau một liên kết peptit), Z là (CH3COO)3C3H5. Đun nóng toàn bộ 31,88 gam hỗn hợp T gồm X, Y, Z trong 1 lít dung dịch NaOH 0,44M (vừa đủ) thu được dung dịch chứa 41,04 gam hỗn hợp muối. Biết trong T nguyên tố Oxi chiếm 37,139% về khối lượng. % khối lượng của Y trong T gần nhất với giá trị nào sau đây
A. 27% B. 18% C. 36% D. 16%
Cho 0,3 mol bột Cu và 0,6 mol Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,9 mol H2SO4 (loãng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là
A. 6,72. B. 8,96. C. 4,48. D. 10,08
Hoà tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch X và 1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H2 là 18. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 38,34. B. 34,08. C. 106,38. D. 97,98.
Hòa tan hoàn toàn 15,74 gam hỗn hợp X chứa Na, K, Ca và Al trong nước dư thu được dung dịch chứa 26,04 gam chất tan và 9,632 lít khí H 2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Al trong X là:
A. 17,15% B. 20,58% C. 42,88% D. 15,44%
Nung 2,23 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Fe, Al, Zn, Mg trong oxi, sau một thời gian thu được 2,71 gam hỗn hợp Y. Hoà tan hoàn toàn Y vào dung dịch HNO3 (dư), thu được 0,672 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Số mol HNO3 đã phản ứng là ?
A. 0,12. B. 0,14. C. 0,16. D. 0,18.
Cho 3,2 gam bột Cu tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 0,8M và H2SO4 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là
A. 0,746. B. 0,448. C. 1,792. D. 0,672.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến