Cá chép có hình thức hô hấp bằngA.phổi.B.bề mặt cơ thể.C.mang.D.hệ thống ống khí.
Trong một tế bào sinh tinh, xét hai cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là A, a và B, b, Khi tế bào này giảm phân, cặp A, a phân li bình thường, cặp B, b không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên làA.ABB và abb hoặc AAB và aabB.ABb và a hoặc aBb và AC.ABb và A hoặc aBb và aD.Abb và B hoặc ABB và b
Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, hai cặp gen này phân li độc lập. Cho các cây thuần chủng thân cao, hoa trắng giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ, thu được F1 gồm 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?A.Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2, số cây thuần chủng chiếm 25%.B.Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa đỏ ở F2, xác suất lấy được cây có kiểu gen giống kiểu gen của F1 là 1/9.C.F2 có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ.D.F2 có 18,75% số cây thân cao, hoa trắng.
Ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), gen quy định màu lá nằm trong tế bào chất. Lấy hạt phấn của cây lá đốm thụ phấn cho noãn của cây lá xanh. Theo lí thuyết, đời con có tỉ lệ kiểu hình làA.100% cây lá đốm.B.3 cây lá xanh : 1 cây lá đốm.C.100% cây lá xanh.D.3 cây lá đốm : 1 cây lá xanh.
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, cây có mạch và động vật di cư lên cạn là đặc điểm sinh vật điển hình ở đạiA.Nguyên sinh.B.Trung sinh.C.Tân sinh.D.Cổ sinh.
Cho 350 tế bào sinh tinh có kiểu gen \(\dfrac{{Ab}}{{aB}}\) tham gia giảm phân, trong đó có 252 tế bào giảm phân không có hoán vị gen, các tế bào còn lại xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, tỉ lệ giao tử AB và aB tạo ra chiếm tỉ lệ làA.15% và 35%B.14% và 36 %C.7% và 7%D.7% và 43%.
Ở phép lai (P): ♂AaBbDd × ♀AabbDd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, 20% số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, 10% số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Loại kiểu gen Aabbdd ở đời con của phép lai trên chiếm tỷ lệA.4,5%B.72%C.9%D.2,25%.
Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả hai bệnh di truyền phân li độc lập với nhau. Biết không xảy ra đột biến ở tất cả những người trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Có 4 người chưa biết được chính xác kiểu gen.II. Người số 2 và người số 9 chắc chắn có kiểu gen giống nhau.III. Xác suất sinh con không bị bệnh của cặp vợ chồng số 8 - 9 là 2/3.IV. Cặp vợ chồng số 8 – 9 sinh con bị bệnh H với xác suất cao hơn sinh con bị bệnh G.A.4B.1C.3D.2
Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu mắt được quy định bởi một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và có 4 alen, các alen trội là trội hoàn toàn. Người ta tiến hành các phép lai sau:Phép lai 1 (P1): cá thể mắt nâu × cá thể mắt đỏ →F1: 25 % mắt đỏ : 50 % mắt nâu : 25 % mắt vàng.Phép lai 2 (P2): cá thể mắt vàng × cá thể mắt vàng → F1: 75% mắt vàng : 25% mắt trắng.Biết rằng không xảy ra đột biến. Cho cá thể mắt nâu ở (P1) giao phối với một trong hai cá thể mắt vàng ở (P2). Theo lí thuyết, kiểu hình của đời con làA.100% cá thể mắt nâu.B.25% cá thể mắt đỏ : 25% cá thể mắt vàng : 25% cá thể mắt nâu : 25% cá thể mắt trắng.C.75% cá thể mắt nâu : 25% cá thể mắt vàng.D.50% cá thể mắt nâu : 25% cá thể mắt vàng : 25% cá thể mắt trắng.
Cho tam giác \(ABD\) và tam giác \(IKH\) có \(AB = KI,AD = KH,DB = IH.\) Nếu \(\widehat A = {60^ \circ }\), thì số đo góc \(K\) là:A.\({60^ \circ }\) B.\({70^ \circ }\) C.\({90^ \circ }\) D.\({120^ \circ }\)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến