Một ancol no đơn chức có %O = 50% về khối lượng. CTPT của ancol làA.C3H7OH. B.CH3OH. C.C6H5CH2OH. D.CH2=CHCH2OH.
Có bao nhiêu rượu (ancol) bậc 2, no, đơn chức, mạch hở là đồng phân cấu tạo của nhau mà phân tử của chúng có phần trăm khối lượng cacbon bằng 68,18% ?A.2B.3C.4D.5
(ĐH A 2007)Cho 15,6 gam hỗn hợp hai ancol (rượu) đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 9,2 gam Na, thu được 24,5 gam chất rắn. Hai ancol đó là (cho H = 1, C = 12, O = 16, Na = 23)A.C3H5OH và C4H7OH. B.C2H5OH và C3H7OH.C.C3H7OH và C4H9OH. D.CH3OH và C2H5OH.
Cho m gam hỗn hợp 2 ancol no, đơn chức, bậc 1, là đồng đẳng kế tiếp tác dụng với Na dư thu được 1,68 lít khí ở 0oC; 2atm. Mặt khác cũng đun m gam hỗn hợp trên ở 140oC với H2SO4 đặc thu được 12,5gam hỗn hợp 3 ete (H = 100%). Tên gọi của hai ancol trong X là:A.Etanol và propan-1-ol. B.Propan-1-ol và butan-1-ol.C.Metanol và etanol. D.Pentan-1-ol và butan-1-ol.
Oxi hóa 6 gam ancol đơn chức A bằng oxi không khí (có xúc tác và đun nóng) thu được 8,4 gam hỗn hợp anđehit, ancol dư và nước. Phần trăm A bị oxi hóa làA.60%. B.75%. C.80%. D.53,33%.
Công thức nào dưới đây là công thức của ancol no, mạch hở chính xác nhất ?A.R(OH)n. B.CnH2n + 2O. C.CnH2n + 2Ox. D.CnH2n + 2 – x (OH)x.
Đun nóng một ancol X với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thu được một olefin duy nhất. Công thức tổng quát của X là (với n > 0, n nguyên)A.CnH2n + 1OH. B.ROH. C.CnH2n + 2O. D.CnH2n + 1CH2OH.
Một ancol no có công thức thực nghiệm là (C2H5O)n. CTPT của ancol có thể làA.C2H5O. B.C4H10O2. C.C4H10O. D.C6H15O3.
Cho 4,8 gam Mg vào dung dịch chứa 0,2 mol FeCl3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X, cô cạn dung dịch X được m gam muối khan. Giá trị của m làA.25,4. B.34,9. C.44,4. D.31,7.
Cho 0,42 gam hỗn hợp bột Fe và Al vào 250 ml dung dịch AgNO3 0,12M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và 3,333 gam chất rắn. Khối lượng Fe trong hỗn hợp ban đầu làA.0,123 gam. B.0,150 gam. C.0,177 gam. D.0,168 gam.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến